Giáo án Bài 8 Khoa học lớp 4 (Cánh diều): Ánh sáng trong đời sống

473 237 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(473 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 8: ÁNH SÁNG TRONG ĐỜI SỐNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong ứng dụng thực tiễn.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ
mắt, tránh bị cận thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được một số tỉnh chất của nước.
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện được một số tính chất của nước.
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tỉnh chất của nước.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề.
b. Đối với học sinh:
- SHS, VBT.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
- Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm
việc nhân trả lời câu hỏi: sao
cần đảm bảo ánh sáng trong lớp học?
Nêu cách để lớp học của em ánh
sáng?
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả
lời câu hỏi mở đầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi 1 2 HS trình bày ý kiến. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu có.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để học
tập được thì lớp học cần đủ ánh
sáng. Vậy ánh sáng còn vai trò
nữa trong cuộc sống, chúng ta cùng vào
bài học ngày hôm nay để tìm hiểu: Bài 8
– Ánh sáng trong đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh
sáng đối với sự sống
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của ánh
sáng đối với thực vật, động vật con
người.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực
- HS trả lời:
Cần đủ ánh sáng để nhìn rõ,
để bảo vệ mắt,... thể mở
cửa sổ để ảnh sáng, thắp
điện để có ánh sáng,...
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- HS chia theo nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe gợi ý.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng
đối với thực vật và động vật.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
+ Ánh sáng vai trò đối với sự phát
triển của cây?
+ Điều sẽ xảy ra với thực vật nếu
không có ánh sáng?
+ Nhờ ánh sáng, động vật thực hiện
được những hoạt động nào?
- GV gọi đại diện 1 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm
nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các
nhóm, tuyên dương các nhóm câu trả
lời chính xác.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực
hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng
đối với con người
- GV gọi đại diện 1 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm
- Đại diện các nhóm xung
phong trình bày.
+ Ánh sáng giúp cây quang
hợp.
+ Không ánh sáng cây
không thể sống và phát triển.
+ Nhờ ánh sáng, động vật
có thể di chuyển, săn mồi.
→Vai trò của ánh sáng đối với
thực vật, động vật:
Ánh sáng giúp động vật di
chuyển, kiếm ăn tránh kẻ
thù.
Ánh sáng giúp thực vật duy trì
sự sống.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện theo yêu
cầu.
- Đại diện các nhóm xung
phong trình bày.
Ánh sáng giúp con người nhìn
thấy được những vật xung
quanh, thức ăn, sưởi ấm
cho ta sức khỏe….
- HS lắng nghe, chữa bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các
nhóm, tuyên dương các nhóm câu trả
lời chính xác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Liên hệ việc sử dụng ánh
sáng vào hoạt động sản xuất
a. Mục tiêu: HS liên hệ được vai trò của
ánh sáng trong hoạt động sản xuất.
b. Cách thức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc
nghiệm
- GV tổ chức cho HS làm bài tập trắc
nghiệm:
Câu 1: Đâu là lợi ích của ánh sáng?
A. Giúp con người ngủ ngon hơn.
B. Giúp các loài động vật ngụy trang tốt
hơn.
C. Giúp cây cối sinh trưởng phát
triển.
D. Giúp cây cối mọc rễ.
Câu 2: Những cây hoa hướng dương
cùng quay về phía Mặt Trời để
A. Nhận ánh sáng
- HS chú ý lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 8: ÁNH SÁNG TRONG ĐỜI SỐNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- Liên hệ được vai trò của ánh sáng trong ứng dụng thực tiễn.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ
mắt, tránh bị cận thị. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được một số tỉnh chất của nước.
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
- Làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện được một số tính chất của nước.
- Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản.
- Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tỉnh chất của nước. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.


- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề.
b. Đối với học sinh: - SHS, VBT.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:
- Tiết 1: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng
- Tiết 2: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích
thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức thực hiện:
- HS quan sát hình, suy nghĩ trả
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS làm lời câu hỏi mở đầu.
việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Vì sao
cần đảm bảo ánh sáng trong lớp học?
Nêu cách để lớp học của em có ánh sáng?

- HS trả lời:
Cần đủ ánh sáng để nhìn rõ,
để bảo vệ mắt,... và có thể mở
cửa sổ để có ảnh sáng, thắp
điện để có ánh sáng,...
- HS theo dõi, ghi bài mới.
- GV gọi 1 – 2 HS trình bày ý kiến. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến nếu có.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để học
tập được thì lớp học cần có đủ ánh
sáng. Vậy ánh sáng còn có vai trò gì
nữa trong cuộc sống, chúng ta cùng vào
bài học ngày hôm nay để tìm hiểu: Bài 8
– Ánh sáng trong đời sống. - HS chia theo nhóm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
- HS thực hiện theo yêu cầu. KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh
sáng đối với sự sống - HS lắng nghe gợi ý.
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của ánh
sáng đối với thực vật, động vật và con người.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực


hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng
đối với thực vật và động vật.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
- Đại diện các nhóm xung
+ Ánh sáng có vai trò gì đối với sự phát phong trình bày. triển của cây?
+ Ánh sáng giúp cây quang
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu hợp. không có ánh sáng?
+ Không có ánh sáng cây
+ Nhờ có ánh sáng, động vật thực hiện
không thể sống và phát triển.
được những hoạt động nào?
+ Nhờ có ánh sáng, động vật
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày
có thể di chuyển, săn mồi.
kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm
→Vai trò của ánh sáng đối với nhận xét chéo nhau.
thực vật, động vật:
Ánh sáng giúp động vật di
chuyển, kiếm ăn và tránh kẻ thù.
Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống. - HS lắng nghe, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét phần trình bày của các
- Đại diện các nhóm xung
nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả phong trình bày. lời chính xác.
Ánh sáng giúp con người nhìn
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thực
thấy được những vật xung
hiện yêu cầu: Nêu vai trò của ánh sáng
quanh, có thức ăn, sưởi ấm và
đối với con người cho ta sức khỏe….
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày - HS lắng nghe, chữa bài.
kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm


zalo Nhắn tin Zalo