Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
BÀI 8: NGUỒN SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng. Nêu được cách
làm và thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về
vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh
sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế.
- Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay
đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
- Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu mối quan hệ giữa bóng của vật với vị trí của và nguồn sáng. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 8 SGK; phiếu học tập; các vật dụng thí nghiệm: tập vở; tấm
mica trong suốt, tấm kính trong mờ, ba miếng bìa cứng cùng kích thước, dây mềm, đất nặn, đèn pin.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về đường đi của ánh sáng.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, - HS quan sát hình. trang 35).
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS lắng nghe GV gợi ý.
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về - HS trả lời: Đường đi của ánh sáng là các
đường đi của ánh sáng trong hình 1? đường thẳng.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Đường đi của ánh
sáng xuyên qua tán cây ở hình 1 là thẳng - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. hay cong?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài
học: Trong hình 1, đường đi của ánh sáng
là đường thẳng. Tuy nhiên có những chỗ
ánh sáng không truyền qua được. Tại sao
lại như vậy? Nguồn phát ra ánh sáng trong
hình là gì? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời
qua bài học ngày hôm nay: Nguồn sáng và
sự truyền ánh sáng (tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân biệt vật phát sáng và
vật được chiếu sáng
a. Mục tiêu: HS quan sát thí nghiệm để - HS quan sát hình.
nhận biết vật phát sáng và vật được chiếu sáng. b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2a và
2b; 3a và 3b (SGK, trang 35).
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Trong hình 2a, bạn An có nhìn thấy rõ
mọi vật trong phòng không? Để thấy rõ
mọi vật trong phòng, bạn phải làm gì (hình 2b)? Vì sao?
+ Chúng ta có thể thấy rõ cảnh vật trong
hình 3a hay 3b? Vì sao? - HS trả lời:
+ Vật nào là vật phát sáng, vật nào là vật + Trong hình 2a bạn An không nhìn thấy
được chiếu sáng trong các hình trên?
vật. Để thấy vật thì An phải bật đèn vì khi
- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các đó có ánh sáng.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến + Chúng ta thấy rõ cảnh ở hình 3b vì hình bổ sung (nếu có).
3a không có ánh sáng nên không quan sát được vật.
+ Vật phát sáng là bóng đèn (hình 3a), mặt
trời (hình 3b); vật được chiếu sáng là An và
các đồ vật trong phòng (hình 3a), cảnh vật có trong hình 3b.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Giáo án Bài 8 Khoa học lớp 4 (Chân trời sáng tạo): Nguồn sáng và sự truyền ánh sáng
515
258 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(515 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Khoa học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
BÀI 8: NGUỒN SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng. Nêu được cách
làm và thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về
vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh
sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng
dụng thực tế.
- Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay
đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
- Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu mối quan hệ giữa bóng của vật với vị
trí của và nguồn sáng.
3. Phẩm chất:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các hình trong bài 8 SGK; phiếu học tập; các vật dụng thí nghiệm: tập vở; tấm
mica trong suốt, tấm kính trong mờ, ba miếng bìa cứng cùng kích thước, dây mềm,
đất nặn, đèn pin.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về đường đi
của ánh sáng.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK,
trang 35).
- HS quan sát hình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về
đường đi của ánh sáng trong hình 1?
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Đường đi của ánh
sáng xuyên qua tán cây ở hình 1 là thẳng
hay cong?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài
học: Trong hình 1, đường đi của ánh sáng
là đường thẳng. Tuy nhiên có những chỗ
ánh sáng không truyền qua được. Tại sao
lại như vậy? Nguồn phát ra ánh sáng trong
hình là gì? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời
qua bài học ngày hôm nay: Nguồn sáng và
sự truyền ánh sáng (tiết 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Phân biệt vật phát sáng và
vật được chiếu sáng
a. Mục tiêu: HS quan sát thí nghiệm để
nhận biết vật phát sáng và vật được chiếu
sáng.
b. Cách tiến hành:
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS lắng nghe GV gợi ý.
- HS trả lời: Đường đi của ánh sáng là các
đường thẳng.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS quan sát hình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2a và
2b; 3a và 3b (SGK, trang 35).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi:
+ Trong hình 2a, bạn An có nhìn thấy rõ
mọi vật trong phòng không? Để thấy rõ
mọi vật trong phòng, bạn phải làm gì (hình
2b)? Vì sao?
+ Chúng ta có thể thấy rõ cảnh vật trong
hình 3a hay 3b? Vì sao?
+ Vật nào là vật phát sáng, vật nào là vật
được chiếu sáng trong các hình trên?
- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
+ Trong hình 2a bạn An không nhìn thấy
vật. Để thấy vật thì An phải bật đèn vì khi
đó có ánh sáng.
+ Chúng ta thấy rõ cảnh ở hình 3b vì hình
3a không có ánh sáng nên không quan sát
được vật.
+ Vật phát sáng là bóng đèn (hình 3a), mặt
trời (hình 3b); vật được chiếu sáng là An và
các đồ vật trong phòng (hình 3a), cảnh vật
có trong hình 3b.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về nguồn
sáng trong tự nhiên.
- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Chúng ta
chỉ có thể thấy được các vật khi có ánh
sáng phát ra từ vật hoặc khi vật được
chiếu sáng.
Hoạt động 2: Tìm một số vật phát sáng
và vật được chiếu sáng trong lớp học
a. Mục tiêu: HS tìm và điền tên một số vật
phát sáng và vật được chiếu sáng vào phiếu
học tập.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu
HS:
+ Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Trong lớp của chúng ta có những vật nào
là vật phát sáng, những vật nào là vật được
chiếu sáng?
+ Hoàn thành nội dung trả lời trong phiếu
học tập sau:
Vật phát sáng
Vật được chiếu sáng
?
?
?
?
?
?
- HS trả lời: Nguồn sáng trong tự nhiên là
mặt trời,…
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.
- HS trình bày kết quả thảo luận:
Vật phát sáng
Vật được chiếu sáng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đặt câu hỏi mở rộng:
Chúng ta làm thế nào để kiểm chứng là một
vật có khả năng tự phát sáng hay được
chiếu sáng?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Để kiểm
chứng một vật có khả năng tự phát sáng
hay được chiếu sáng, chúng ta đặt vật này
vào một phòng tối. Nếu ta không thể nhìn
thấy vật này thì vật này là vật được chiếu
sáng; ngược lại, nếu ta nhìn thấy vật thì vật
này là vật chiếu sáng.
- GV rút ra kết luận: Có những vật tự phát
sáng và có những vật được chiếu sáng. Ta
chỉ thấy được những vật tự phát sáng và
những vật được chiếu sáng.
Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền
qua và vật cản ánh sáng
Mặt Trời
Cuốn sách
Bóng đèn điện
Bảng viết trong
lớp học
Ngọn lửa của nến
Bàn ghế
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: HS nhận thức và phân biệt
được vật cho ánh sáng truyền qua và vật
cản ánh sáng.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi:
+ Ánh sáng truyền qua được cuốn sách hay
tấm kính trong? Vì sao em biết?
+ Em cần thiết kế thí nghiệm như thế nào
để kiểm chứng?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, chưa chốt đúng sai mà cho
HS làm thí nghiệm kiểm chứng.
- GV tổ chức cho HS bố trí và thực hiện thí
nghiệm như các hình 4a và 4b (SGK, trang
36).
- GV yêu cầu HS quan sát kết quả thí
nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+ Khi dùng tấm kính chắn trước đèn pin,
em thấy gì trên mặt bàn? Vì sao?
+ Điều gì xảy ra khi dùng cuốn sách chắn
trước đèn pin? Giải thích.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe câu hỏi của GV.
- HS trả lời.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Em rút ra kết luận gì về sự truyền ánh
sáng qua tấm kính và qua cuốn sách?
- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Vật cản
ánh sáng không cho ta thấy phía sau vật.
Vật cho ánh sáng truyền qua cho ta thấy
phía sau vật.
Hoạt động 4: Cùng thảo luận
a. Mục tiêu: HS nhận biết được các vật
dụng là vật cản sáng hay vật cho ánh sáng
truyền qua.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để hoàn
thành bảng sau:
Đồ vật
hoặc chất
Cho ánh
sáng
truyền qua
Cản ánh
sáng
Bức tường
gạch
Không
Có
Kính trong
Có
Không
Nước trong
?
?
Mảnh gỗ
?
?
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
Đồ vật
hoặc chất
Cho ánh
sáng truyền
qua
Cản ánh
sáng
Bức tường
gạch
Không
Có
Kính trong
Có
Không
Nước trong
Có
Không
Mảnh gỗ
Không
Có
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao ta có thể nhìn thấy những ngôi sao
lấp lánh trên bầu trời vào những đêm bầu
trời trong và không có mây?
+ Vì sao vào ban ngày, mặc dù trời sáng
nhưng đôi khi ta không nhìn thấy Mặt
Trời?
- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Vật cản
sáng: bức tường gạch, mảnh gỗ, mây. Vật
cho ánh sáng truyền qua: kính trong,
nước trong, không khí trong.
Hoạt động 5: Đố em
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức
về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản
ánh sáng để trả lời các câu hỏi liên quan
đến đời sống thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Vì không khí cho ánh sáng truyền qua.
+ Vì ánh sáng mặt trời bị cản bởi những
đám mây.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nêu câu đố:
+ Rèm cửa thường được dùng để làm gì?
+ Bể nuôi cá cảnh thường được làm bằng
gì? Vì sao?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Những
vật cản ánh sáng hoặc cho ánh sáng
truyền qua có nhiều ứng dụng hữu ích
trong đời sống. Tùy từng trường hợp và
nhu cầu mà con người sử dụng vật cho
ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng
sao cho hợp lí.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Tìm thêm các ví dụ về” vật phát sáng, vật
được chiếu sáng, vật cản ánh sáng, vật cho
ánh sáng truyền qua có ở xung quanh em.
- HS trả lời:
+ Rèm cửa thường được làm bằng vải. Vải
là chất không cho ánh sáng truyền qua nên
giúp che bớt ánh sáng.
+ Bể nuôi cá cảnh thường được làm bằng
kính trong để ta có thể quan sát được các
con cá và cảnh vật bên trong bể.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về sự truyền
của ánh sáng trong không khí.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi: Ánh sáng truyền đi như
thế nào trong không khí (theo đường thẳng,
đường vòng hay đường dích dắc)?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2
của bài học: Để biết được câu trả lời của
các bạn là đúng hay sai, chúng ta cùng đi
tìm hiểu bài học hôm nay: Nguồn sáng và
sự truyền ánh sáng (tiết 2).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Thực hành thí nghiệm
khám phá sự truyền thẳng của ánh sáng
a. Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm
khám phá sự truyền theo đường thẳng của
ánh sáng.
b. Cách tiến hành:
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Trong không khí, ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV tổ chức cho HS thực hiện thí nghiệm
như nội dung hướng dẫn trong SGK trang
37.
- GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi:
+ Vì sao khi ba lỗ tròn thẳng hàng, ta thấy
có vệt sáng trên tường?
+ Vì sao không thấy vệt sáng trên tường khi
tấm bìa giữa bị lệch qua một bên?
+ Chúng ta có thể kết luận gì về đường
truyền của ánh sáng?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Ánh sáng
truyền trong không khí theo đường thẳng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo thành
bóng của vật, hình dạng và kích thước
của bóng
a. Mục tiêu: HS thực hiện được thí nghiệm
để tìm hiểu nguyên nhân tạo ra bóng của
vật và sự thay đổi kích thước, hình dạng
của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn
sáng thay đổi.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thực hiện thí nghiệm
theo nội dung mô tả ở hình 7 (SGK, trang
38).
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Vì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
+ Ánh sáng sáng bị cản bởi tấm bìa.
+ Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS thực hiện thí nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trên tấm bìa khi có hộp
bút giữa tấm bìa và đèn pin? Vì sao?
+ Hình dạng và kích thước bóng của hộp
bút trên tấm bìa thay đổi như thế nào khi di
chuyển đèn pin hoặc hộp bút ra xa và lại
gần tấm bìa?
+ Em rút ra được kết luận gì về sự thay đổi
của bóng khi vị trí của vật hoặc nguồn sáng
thay đổi?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Ánh sáng
chiếu vào một vật cản ánh sáng sẽ tạo ra
bóng ở phía sau vật đó. Bóng của vật cản
ánh sáng có hình dạng tương tự với vật và
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật. Kích
thước của bóng của vật thay đổi khi vị trí
của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
Hoạt động 3: Đố em
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Em nhìn thấy bóng của hộp bút trên tấm
bìa vì hộp bút là vật cản sáng.
+ Khi di chuyển đèn pin hoặc hộp bút
* Lại gần tấm bìa: bóng lớn hơn.
* Ra xa tấm bìa: bóng nhỏ hơn.
- HS lắng nghe, ghi bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về
bóng của vật để giải thích được hiện tượng
trong thực tiễn đời sống.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8a và 8b
(SGK, trang 38).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và
xác định hướng chiếu của Mặt Trời đến cây
trong hình 8a và 8b.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có
câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi: Để tránh nắng, em sẽ
chọn đứng ở vị trí nào?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Để tránh
nắng, ta sẽ chọn đứng ở trong vùng bóng
của cây.
Hoạt động 4: Trò chơi “Tạo bóng bằng
tay”
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
+ Hình 8a: Mặt Trời ở phía sau thân cây.
+ Hình 8b: Mặt Trời ở phía trên thân cây.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự
tạo bóng của vật để tạo hình các con vật
theo khả năng của bản thân.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi:
Dùng hai bàn tay tạo bóng trên tường như
trong các hình 9a, 9b, 9c (SGK, trang 38)
và đoán đó là con vật gì.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao có bóng giống hình
dạng các con vật trên tường?
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Bóng của
vật có hình dạng tương tự vật.
* CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em đã học
được.
- GV gợi ý và dẫn dắt để HS nêu được các
từ khóa của bài: Vật phát sáng – Vật được
chiếu sáng – Vật cản ánh sáng – Truyền
thẳng – Bóng của vật – Nguồn sáng.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
- HS thực hiện trò chơi.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Vì bàn tay tạo hình dạng giống
các con vật.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV gợi ý, suy nghĩ và nêu
từ khóa.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với sự
sống để chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.