Chủ đề 3: Tốc độ
Bài 8. Tốc độ chuyển động
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Trình bày được cách xác định được tốc độ qua quãng đưỡng vật đi được trong
khoảng thời gian tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về các đơn vị đo tốc độ thường dùng và các dụng cụ đo tốc độ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra công thức tính tốc độ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện tìm ra ý nghĩa vật lý
của tốc độ và công thức tính tốc độ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Nêu đơn vị đo tốc độ thường dùng.
- Xác định được tốc độ thông qua công thức.
- Biết được dụng cụ đo tốc độ của các phương tiện giao thông là tốc kế. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo
luận về cách lập ra công thức tính tốc độ chuyển động.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên
- Hình ảnh: Hình cuộc chạy đua của HS, hình 8.1 SGK, hình ảnh về một số phương tiện giao thông, ...
- Phiếu học tập số 1, 2, 3. 2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà. - SGK, vở ghi, SBT.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu là làm thế nào để xác
định được một vật chuyển động nhanh hay chậm.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề như trong SGK: “Có những cách nào để xác định HS
chạy nhanh nhất hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”. c. Sản phẩm
HS đưa ra câu trả lời theo ý kiến cá nhân:
- Tính thời gian chạy ít nhất.
- Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh cuộc thi chạy giữa các học
sinh và nêu câu hỏi: “Có những cách nào để
xác định HS chạy nhanh nhất hay chậm nhất
trong một cuộc thi chạy?”.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân, đưa ra ý kiến của bản thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày ý kiến cá nhân.
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm
hiểu trong bài học để trả lời câu hỏi trên đầy
đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
=> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ chuyển động. b. Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, so sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của HS, ghi kết quả
vào bẳng mẫu 8.1 (cột 3).
- HS làm việc theo nhóm, nêu cách tính quãng đường đi được trong 1 s.
c. Sản phẩm: HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 8.1.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Ý nghĩa của tốc độ
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và chuyển động hoàn thành bảng 8.1.
- Tốc độ là đại lượng cho
- GV phát cho mỗi nhóm phiếu học tập số 1. biết mức độ nhanh hay
*Thực hiện nhiệm vụ học tập châm của chuyển động.
HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm lên bảng điền vào bảng
8.1 trên phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
BẢNG 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường 60m Học Thời gian Thứ tự Quãng đường sinh chạy (s) xếp hạng chạy trong 1 s (m) A 10 B 9,5 C 11 D 11,5
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của tốc độ chuyển động.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động a. Mục tiêu
- HS xác định được công thức tính tốc độ chuyển động:
- Vận dụng được công thức tính tốc độ. b. Nội dung
- Từ kết quả phần hoạt động nhóm ở bảng 8.1 GV cho HS hoạt động theo cặp đôi trả
lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố nào?
- Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong hình 8.1.
Giáo án Bài 8 Vật lí 7 Chân trời sáng tạo (2024): Tốc độ chuyển động
542
271 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(542 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chủ đề 3: Tốc độ
Bài 8. Tốc độ chuyển động
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Trình bày được cách xác định được tốc độ qua quãng đưỡng vật đi được trong
khoảng thời gian tương ứng.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về các đơn vị đo tốc độ thường dùng và các dụng cụ đo tốc độ trong
cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra công thức tính tốc độ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện tìm ra ý nghĩa vật lý
của tốc độ và công thức tính tốc độ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được ý nghĩa vật lý của tốc độ.
- Nêu đơn vị đo tốc độ thường dùng.
- Xác định được tốc độ thông qua công thức.
- Biết được dụng cụ đo tốc độ của các phương tiện giao thông là tốc kế.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo
luận về cách lập ra công thức tính tốc độ chuyển động.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hình ảnh: Hình cuộc chạy đua của HS, hình 8.1 SGK, hình ảnh về một số phương
tiện giao thông, ...
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà.
- SGK, vở ghi, SBT.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu là làm thế nào để xác
định được một vật chuyển động nhanh hay chậm.
b. Nội dung: GV nêu vấn đề như trong SGK: “Có những cách nào để xác định HS
chạy nhanh nhất hay chậm nhất trong một cuộc thi chạy?”.
c. Sản phẩm
HS đưa ra câu trả lời theo ý kiến cá nhân:
- Tính thời gian chạy ít nhất.
- Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh cuộc thi chạy giữa các học
sinh và nêu câu hỏi: “Có những cách nào để
xác định HS chạy nhanh nhất hay chậm nhất
trong một cuộc thi chạy?”.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân, đưa ra ý kiến của bản
thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày ý kiến cá
nhân.
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm
hiểu trong bài học để trả lời câu hỏi trên đầy
đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm
nay.
=> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lý của tốc độ chuyển động.
b. Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, so sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của HS, ghi kết quả
vào bẳng mẫu 8.1 (cột 3).
- HS làm việc theo nhóm, nêu cách tính quãng đường đi được trong 1 s.
c. Sản phẩm: HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng 8.1.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ý nghĩa của tốc độ chuyển động
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm: thảo luận và
hoàn thành bảng 8.1.
- GV phát cho mỗi nhóm phiếu học tập số 1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành phiếu học tập
số 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
I. Ý nghĩa của tốc độ
chuyển động
- Tốc độ là đại lượng cho
biết mức độ nhanh hay
châm của chuyển động.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm lên bảng điền vào bảng
8.1 trên phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
BẢNG 8.1. Thời gian chạy trên cùng quãng đường
60m
Học
sinh
Thời gian
chạy (s)
Thứ tự
xếp hạng
Quãng đường
chạy trong 1 s
(m)
A 10
B 9,5
C 11
D 11,5
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của
tốc độ chuyển động.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động
a. Mục tiêu
- HS xác định được công thức tính tốc độ chuyển động:
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
b. Nội dung
- Từ kết quả phần hoạt động nhóm ở bảng 8.1 GV cho HS hoạt động theo cặp đôi trả
lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây ta cần xác định những yếu tố nào?
- Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong hình 8.1.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến tốc độ.
c. Sản phẩm
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV:
- Cần xác định: quãng đường vật đi được và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
- Biết được công thức tính tốc độ:
- Ghi nhớ các công thức liên quan đến tốc độ.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công thức tính tốc độ chuyển động
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi thảo luận
trả lời câu hỏi: Để tính quãng đường đi trong 1 giây
ta cần xác định những yếu tố gì?
- HS trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp
trong hình 8.1.
- GV hướng dẫn cách nhớ công thức liên quan đến
tốc độ.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên nhóm trả lời.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung: công thức tính tốc
độ chuyển động.
II. Công thức tính tốc độ
- Tốc độ chuyển động của
vật được xác định bằng
chiều dài quãng đường vật
đi được trong một đơn vị
thời gian.
- Công thức tính tốc độ:
v: Tốc độ chuyển động
s: Quãng đường chuyển
động
t: thời gian chuyển động
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85