Giáo án Bài mở đầu Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

301 151 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(301 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI MỞ ĐẦU (1 tiết). MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ,…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ý nghĩa vai trò của môn Địa đối
với đời sống, các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
- Tìm hiểu địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh,
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về đặc điểm bản vai trò của môn Địa đối với đời sống, các ngành
nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng năng lực, phẩm chất
cũng như định hướng nghề nghiệp của cá nhân.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Lật các số cho biết tên nghề nghiệp được thể hiện qua bức tranh,
những nghề đó có liên quan gì tới kiến thức môn Địa lí?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò: Con số may mắn.
Hình thức: GV chiếu hình ảnh các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí, yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Ở cấp THPT, Địa lí là môn học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng
nghề nghiệp của HS. Do đó, các em được học các kiến thức cốt lõi và các chuyên đề Địa
lí để có được những hiểu biết cơ bản về khoa học địa lí, về các ngành nghề có liên quan
đến Địa lí, có khả năng ứng dụng kiến thức địa lí trong đời sống, tạo cơ sở vững chắc
giúp các em tiếp tục theo học các ngành nghề có liên quan,…
Vậy môn Địa lí ở cấp THPT có đặc điểm gì? Có vai trò như thế nào đối với đời
sống và có liên quan đến những ngành nghề nào trong xã hội ngày nay?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông và vai
trò của môn Địa lí đối với đời sống
a) Mục tiêu: HS khái quát được đặc điểm bản của môn Địa lí. Xác định được vai trò
của môn Địa lí đối với đời sống.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu đặc
điểm bản của môn Địa trường phổ thông vai trò của môn Địa đối với đời
sống.
* Nhóm 1, 3: Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở cấp THPT?
* Nhóm 2, 4: Em hãy cho biết môn Địa vai trò như thế nào đối với đời sống.
Nêu một số VD chứng minh?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẶC ĐIỂM BẢN CỦA MÔN ĐỊA TRƯỜNG PHỔ THÔNG VAI
TRÒ CỦA MÔN ĐỊA LÍ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
1. Đặc điểm cơ bản của môn Địa lí
- Thuộc nhóm môn KHXH, thiết kế theo 3 mạch: Địa đại cương, Địa kinh tế-xã hội
thế giới, Địa lí Việt Nam.
- Môn Địa lí có tính tích hợp, được thể hiện ở nhiều mức độ và hình thức khác nhau:
+ Tích hợp giữa các kiến thức địa tự nhiên, dân cư, hội kinh tế trong từng nội
dung bài học, chủ đề địa lí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng rõ kiến thức địa lí.
+ Lồng ghép các nội dung giáo dục môi trường, biển đảo, phòng chống thiên tai, biến đổi
khí hậu; giáo dục dân số, giới tính, di sản, an toàn giao thông,… vào nội dung địa lí.
+ Kết hợp kiến thức nhiều lĩnh vực khác nhau để xây dựng thành các chủ đề tính tích
hợp cao.
2. Vai trò của môn Địa lí đối với đời sống
- Địa cung cấp kiến thức, sở khoa học thực tiễn về các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã
hội môi trường trên Trái Đất; tình hình phát triển phân bố của các đối tượng địa
như dân cư, các ngành sản xuất vật chất,…
+ Giúp HS những hiểu biết về thế giới xung quanh bằng việc đánh giá, phân tích được
ảnh hưởng của các yếu tố vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội đến từng
đối tượng địa cụ thể,…: giải thích được phương thức con người khai thác hợp
hiệu quả nguồn lực sẵn cho sinh hoạt sản xuất; quy hoạch, tổ chức không gian sống
và sản xuất phù hợp với tự nhiên và văn hóa, xã hội của từng quốc gia, khu vực.
+ Giúp HS định hướng điều chỉnh hành vi phù hợp với sự thay đổi của môi trường tự
nhiên văn hóa, hội của từng quốc gia, khu vực cụ thể, nhất trong giai đoạn hội
nhập toàn cầu như hiện nay.
+ Giúp HS hình thành các năng, sử dụng hiệu quả các phương tiện như bản đồ, tranh
ảnh, biểu đồ, bảng số liệu thống kê,… để giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng như nghiên
cứu khoa học, tạo nền tảng kiến thức để học tốt các môn học khác định hướng nghề
nghiệp cho HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu định hướng nghề nghiệp
a) Mục tiêu: HS xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu định
hướng nghề nghiệp có liên quan đến kiến thức địa lí.
* Câu hỏi:
+ Những ngành nghề nào có liên quan đến kiến thức địa lí? Cho VD chứng minh?
+ Môn Địa lí góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS THPT như thế nào?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
 !"#
 $%&'()"*+*$%,-./
'0'" !"$1 2,&3'453%
6/%'7+89
:& '+%$7;<=>'%"?@A$
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
 !"# $%;B* @73 !"#
$!7+9
NHÓM NGÀNH NGHỀ KIẾN THỨC ĐỊA LÍ
C0%D,0%#<.5!E!F%
G%D,0%!E$' *H#<
.89
I05<0,%+%%'0J
.@$KL;M%7+BBN,%
;0,<%O89
PQR
S P Q  ;R ' $ ;
0T7+K0?%KL2%$
%*",%*'-.9
SPQKL;MR** %;%<% 
;Q%O
SPQR6<2$ !" MU
L%'  %6 '%@V
-%,!7WU!H'*'E9
X!Y%'Z'",#$9
I D/71'
  !" $ D */ #
$9
: !"$D
*/9
:=V=9
[=>'R'
 B L% '   @V
-%',!7W9
[\G.J;Q Q
'FR*'E%*./0
/L%*"'E%.+'E%O
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy vẽ đồ thể hiện vai trò của môn Địa với đời sống hoặc việc
định hướng nghề nghiệp của học sinh?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gợi ý:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, trao đổi với bạn, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu và trao đổi với bạn về một số công việc cụ thể của ngành
nghề mà em yêu thích và cho biết công việc đó gắn với kiến thức, kĩ năng môn Địa lí như
thế nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
- Học sinh lựa chọn ngành nghề và đưa ra những lí giải thích hợp.
- Ví dụ tham khảo:
+ Giáo viên dạy địa lí: cần nắm chắc các kiến thức về địa để giải thích hướng
dẫn cho học sinh
+ Hướng dẫn viên du lịch: nắm chắc kiến thức địa để giới thiệu trả lời câu hỏi
cho du khách
+ Ngành nghiên cứu địa lí: biết được đặc điểm, tính chất... của các hiện tượng thiên
nhiên, trái đất... để đáp ứng cho việc nghiên cứu tốt hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và nêu suy nghĩ của bản thân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Địa cung cấp kiến thức, sở khoa học thực tiễn các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã hội
môi trường; tình hình phát triển và phân bố của các đối tượng địa lí,…
Giúp HS hình thành các
kĩ năng, sử dụng hiệu quả
các phương tiện như
tranh ảnh, bản đồ, biểu
đồ, bảng số liệu thống kê,
để giải quyết các vấn
đề thực tiễn.
Giúp HS định hướng
điều chỉnh hành vi phù
hợp với sự thay đổi của
môi trường tự nhiên
văn hóa, hội của từng
quốc gia, khu vực cụ thể,
Giúp HS những hiểu
biết về thế giới xung
quanh bằng việc đánh
giá, phân tích được ảnh
hưởng của các yếu tố vị
trí địa lí, điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế-
hội đến từng đối
đượng địa lí cụ thể,…
Vai trò của môn Địa lí trong định hướng nghề nghiệp

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI MỞ ĐẦU (1 tiết). MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
- Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ,…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ý nghĩa và vai trò của môn Địa lí đối
với đời sống, các ngành nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí.
- Tìm hiểu địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, …
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về đặc điểm cơ bản và vai trò của môn Địa lí đối với đời sống, các ngành
nghề có liên quan đến kiến thức Địa lí. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng năng lực, phẩm chất
cũng như định hướng nghề nghiệp của cá nhân.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú


2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Lật các số và cho biết tên nghề nghiệp được thể hiện qua bức tranh,
những nghề đó có liên quan gì tới kiến thức môn Địa lí?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò: Con số may mắn.
Hình thức: GV chiếu hình ảnh các ngành nghề liên quan đến môn Địa lí, yêu cầu
HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Ở cấp THPT, Địa lí là môn học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng
nghề nghiệp của HS. Do đó, các em được học các kiến thức cốt lõi và các chuyên đề Địa
lí để có được những hiểu biết cơ bản về khoa học địa lí, về các ngành nghề có liên quan
đến Địa lí, có khả năng ứng dụng kiến thức địa lí trong đời sống, tạo cơ sở vững chắc
giúp các em tiếp tục theo học các ngành nghề có liên quan,…

Vậy môn Địa lí ở cấp THPT có đặc điểm gì? Có vai trò như thế nào đối với đời
sống và có liên quan đến những ngành nghề nào trong xã hội ngày nay?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông và vai
trò của môn Địa lí đối với đời sống
a) Mục tiêu: HS khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí. Xác định được vai trò
của môn Địa lí đối với đời sống.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu đặc
điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông và vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
* Nhóm 1, 3: Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở cấp THPT?
* Nhóm 2, 4: Em hãy cho biết môn Địa lí có vai trò như thế nào đối với đời sống.
Nêu một số VD chứng minh?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA MÔN ĐỊA LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÀ VAI
TRÒ CỦA MÔN ĐỊA LÍ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG
1. Đặc điểm cơ bản của môn Địa lí
- Thuộc nhóm môn KHXH, thiết kế theo 3 mạch: Địa lí đại cương, Địa lí kinh tế-xã hội
thế giới, Địa lí Việt Nam.
- Môn Địa lí có tính tích hợp, được thể hiện ở nhiều mức độ và hình thức khác nhau:
+ Tích hợp giữa các kiến thức địa lí tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế trong từng nội
dung bài học, chủ đề địa lí.


+ Vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng rõ kiến thức địa lí.
+ Lồng ghép các nội dung giáo dục môi trường, biển đảo, phòng chống thiên tai, biến đổi
khí hậu; giáo dục dân số, giới tính, di sản, an toàn giao thông,… vào nội dung địa lí.
+ Kết hợp kiến thức nhiều lĩnh vực khác nhau để xây dựng thành các chủ đề có tính tích hợp cao.
2. Vai trò của môn Địa lí đối với đời sống
- Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về các yếu tố tự nhiên, kinh tế-xã
hội và môi trường trên Trái Đất; tình hình phát triển và phân bố của các đối tượng địa lí
như dân cư, các ngành sản xuất vật chất,…
+ Giúp HS có những hiểu biết về thế giới xung quanh bằng việc đánh giá, phân tích được
ảnh hưởng của các yếu tố vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội đến từng
đối tượng địa lí cụ thể,…: giải thích được phương thức con người khai thác hợp lí và có
hiệu quả nguồn lực sẵn có cho sinh hoạt và sản xuất; quy hoạch, tổ chức không gian sống
và sản xuất phù hợp với tự nhiên và văn hóa, xã hội của từng quốc gia, khu vực.
+ Giúp HS định hướng và điều chỉnh hành vi phù hợp với sự thay đổi của môi trường tự
nhiên và văn hóa, xã hội của từng quốc gia, khu vực cụ thể, nhất là trong giai đoạn hội
nhập toàn cầu như hiện nay.
+ Giúp HS hình thành các kĩ năng, sử dụng hiệu quả các phương tiện như bản đồ, tranh
ảnh, biểu đồ, bảng số liệu thống kê,… để giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng như nghiên
cứu khoa học, tạo nền tảng kiến thức để học tốt các môn học khác và định hướng nghề nghiệp cho HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu định hướng nghề nghiệp
a) Mục tiêu: HS xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu định
hướng nghề nghiệp có liên quan đến kiến thức địa lí. * Câu hỏi:
+ Những ngành nghề nào có liên quan đến kiến thức địa lí? Cho VD chứng minh?
+ Môn Địa lí góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS THPT như thế nào?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
- Môn Địa lí góp phần cung cấp kiến thức nền tảng cho HS về tình hình phát triển của
các ngành kinh tế, từ đó giúp HS có những hiểu biết cơ bản về ngành nghề, một số
điều kiện cần có để phát triển ngành nghề ở các phạm vi từ lớn đến nhỏ (thế giới, quốc gia, địa phương).
- Từ các đơn vị kiến thức, HS hình thành tư duy tổng hợp địa lí, có thể nhận xét và giải


thích tình hình phát triển của các ngành kinh tế, dự báo xu hướng phát triển của
ngành nghề trong tương lai. NHÓM NGÀNH NGHỀ
KIẾN THỨC ĐỊA LÍ
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy - Vai trò, đặc điểm của ngành. sản).
- Các nhân tố ảnh hưởng đến
- Công nghiệp (luyện kim, cơ khí, hóa chất, điện tử phát triển và phân bố của
sản xuất hàng tiêu dùng, lương thực thực phẩm, ngành. dệt-may,…).
- Tình hình phát triển và phân - Dịch vụ: bố.
+ Dịch vụ kinh doanh: điều hành doanh - Tổ chức không gian lãnh thổ.
nghiệp/phương tiện vận tải, thông tin liên lạc, tài - Kiến thức tổng hợp địa lí: địa
chính, bảo hiểm, bất động sản.
lí tự nhiên, địa lí kinh tế-xã
+ Dịch vụ tiêu dùng: buôn bán, du lịch, y tế, giáo hội, địa lí môi trường. dục,…
- Kĩ năng sử dụng các công cụ
+ Dịch vụ công: quy hoạch và phát triển các vùng; địa lí học: bản đồ, bảng số liệu
nghiên cứu, đánh giá, quản lí các vấn đề kinh tế, xã thống kê, biểu đồ, sơ đồ,…
hội, môi trường; trắc địa bản đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của môn Địa lí với đời sống hoặc việc
định hướng nghề nghiệp của học sinh?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.


zalo Nhắn tin Zalo