Giáo án Bài tập cuối chương 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo

41 21 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(41 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
 Nhận biết được tọa độ của điểm, của vectơ đối với hệ trục tọa độ;
 Tính được tọa độ vectơ khi biết tọa độ điểm đầu và điểm cuối;
 Thể hiện các phép toán vectơ theo tọa độ;
 Xác định được độ dài của một vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút;
 Tính được tích vô hướng của hai vectơ;
 Tính được góc giữa hai vectơ;
 Vân dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ để giải một số bài toán có
liên quan đến thực tiễn. 2. Về năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Có tính thần học hỏi, chủ động tiếp thu kiến thức từ thầy cô, bạn bè.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động tích cực khi làm việc nhóm; Có thái độ
tôn trọng trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các vấn đề trong thực
tiễn. Xử lí các vấn đề phát sinh một các sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập
luận để giải thích được khái niệm: Tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ.
Năng lực mô hình hóa toán học: Xác định được tọa độ của điểm, tọa độ của vectơ,
độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ khi dựng hệ trục tọa độ để giải quyết các bài toán thực tiễn.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng được biểu thức tọa độ của các
phép toán vectơ để giải quyết một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay. 3. Về phẩm chất
 Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
 Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
 Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
 Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, laptop, ppt.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS ôn tập lại kiến thức của chương II.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Cho hình hộp ABCD . A ' B ' C ' D '. Trong đó, A (4 ;0;−2 ), B (1;1;1 ;). D (0 ;−3;−2) ,
A' (4 ;3 ;3). Xác định:
a) Tọa độ của điểm B', D' ,C ,C '.
b) Tọa độ trung điểm M của AC ', tọa độ trọng tâm của tam giác B' D' C. c) Tính cos(⃗ C B' ,C D' )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Trong chương II, chúng ta đã được học về các tính tọa độ vectơ khi
biết điểm đầu, điểm cuối, độ dài vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai
vectơ và cách vận dụng được biểu thức tọa độ vectơ để giải quyết một số bài toán liên
quan đến thực tiễn. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những gì đã học trong chương II.”.
Bài mới: Bài tập cuối chương II. Gợi ý đáp án: a) Ta có: A(4;0;-2) ⃗
AB=(−3;1 ;3) ;
AD=(−4 ;−3 ;0 );
A A'=( 0;3 ;5).
Áp dụng quy tắc hình bình hành: ⃗ AC=⃗ AB+⃗
AD=(−7 ;−2 ;3) ⇒C (−3 ;−2 ;1) .
Tương tự: B'(1;4; 6) ;D'(0 ;0;3).
Áp dụng quy tắc hình hộp: ⃗ AC '=⃗ AB+⃗ AD+⃗
AA '=(−7 ;1 ;8) ⇒C' (−3 ;1 ;6) . 1
b) Vì Mlà trung điểm của AC ' nên M (1; ;2) 2 2 2 10
G là trọng tâm của tam giác B' D' C nên G(−2; ; ). 3 3 3 c) Ta có: ⃗
CB'=( 4 ;6 ;5) ;
CD '=(3 ;2 ;2). Khi đó: ⃗ C B' .C D' cos (⃗ C B' ,C D' )=| = 2 √17 ⃗ C B'|.|⃗ C D'|= 34 √77.√17 77 .
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức đã học. a) Mục tiêu:
- Hệ thống lại lý thuyết về vectơ trong không gian.
b) Nội dung: Hệ thống hóa lại kiến thức trong chương II.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Củng cố kiến thức
- GV chia lớp thành các nhóm theo tổ, - Sơ đồ tư duy được để trong phần ghi
HS hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy chú bên dưới.
tổng hợp lại toàn bộ lý thuyết chương II.
+ Sau đó, GV chỉ định một số HS bất kì
lên bảng trình bày về các kiến thức đã củng cố được.
+ HS dưới lớp nhận xét và GV bổ sung.
- GV cho HS thực hiện bài tập trắc nghiệm từ câu 1 đến 8.


zalo Nhắn tin Zalo