Giáo án Bài tập cuối chương 4 Toán 11 Cánh diều

351 176 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 11 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    410 205 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(351 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh củng cố, ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng về
- Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
- Hai đường thẳng song song.
- Đường thẳng và mặt phẳng song song.
- Hai mặt phẳng song song.
- Hình lăng trụ và hình hộp.
- Phép chiếu song song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: So sánh, phân tích
dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho nội dung bài học về
đường thẳng mặt phẳng, quan hệ song song trong không gian, giải quyết
các bài toán như chứng minh song song, tính toán, xác định giao điểm, giao
tuyến.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học, trao đổi các kết quả của hoạt
động.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo tâm thế HS vào bài học. HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương IV.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về điểm, đường thẳng, quan hệ song song của
đường thẳng, mặt phẳng; phép chiếu song song trong không gian.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi TN 1 đến 4 (SGK −tr.120).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, giải thích các
đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Đáp án
1. A, 2. D, 3. B, 4. A.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học của chương IV
a) Mục tiêu:
− HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
a) Mục tiêu:
− HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV mời đại diện từng nhóm lên
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
− GV có thể đặt các câu hỏi thêm về
nội dung kiến thức:
+ Nêu ba cách xác định một mặt
phẳng.
+ Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường
thẳng phân biệt.
+ Điều kiện để đường thẳng song
song với mặt phẳng?
GV chiếu sơ đồ, tổng kết các cách
chứng minh hai đường thẳng song
song, đường thẳng song song mặt
phẳng và hai mặt phẳng song song.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự phân công nhóm trưởng
nhiệm vụ phải làm để hoàn thành
đồ.
− GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày, các HS
chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
*) Cách xác định mặt phẳng
Một mặt phẳng được xác định khi biết
nó chứa ba điểm không thẳng hàng.
Một mặt phẳng được xác định nếu biết
nó chứa một đường thẳng và một điểm
không thuộc đường thẳng đó.
Một mặt phẳng được xác định nếu biết
nó chứa hai đường thẳng cắt nhau.
*) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
phân biệt
+ Nếu
a
b
cùng nằm trong một mặt phẳng
thì ta nói
a
b
đồng phẳng. Khi đó,
a
b
thề cắt nhau, song song với nhau hoặc
trùng nhau.
+ Nếu
a
b
không cùng nằm trong bất
mắt phẳng nào thì ta nói
a
b
chéo nhau.
Khi đó, ta cũng nói a chéo với
, hoặc
b
chéo
với
a
.
*) Điều kiện để đường thẳng song song với
mặt phẳng
Nếu đường thẳng
a
không nằm trong mặt
phẳng
(P)
và song song với một đường thẳng
nằm trong
(P)
thì a song song với
(P)
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét các đồ, nêu ra
điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
− GV chốt lại kiến thức của chương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 5, 6, 7, 8, 9, 10
(SGK −tr.120+121).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện bài tập 5, 6, 7, 8, 9, 10 (SGK
−tr.120+121).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
− GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
− Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
− GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Bài 5.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh củng cố, ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng về
- Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
- Hai đường thẳng song song.
- Đường thẳng và mặt phẳng song song. - Hai mặt phẳng song song.
- Hình lăng trụ và hình hộp. - Phép chiếu song song. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: So sánh, phân tích
dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về
đường thẳng và mặt phẳng, quan hệ song song trong không gian, giải quyết
các bài toán như chứng minh song song, tính toán, xác định giao điểm, giao tuyến.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học, trao đổi các kết quả của hoạt động. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo tâm thế HS vào bài học. HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương IV.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về điểm, đường thẳng, quan hệ song song của
đường thẳng, mặt phẳng; phép chiếu song song trong không gian.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi TN 1 đến 4 (SGK −tr.120).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, giải thích các đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Đáp án 1. A, 2. D, 3. B, 4. A.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học của chương IV a) Mục tiêu:
− HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. a) Mục tiêu:
− HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.

b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
*) Cách xác định mặt phẳng
− GV mời đại diện từng nhóm lên
 Một mặt phẳng được xác định khi biết
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
nó chứa ba điểm không thẳng hàng.
− GV có thể đặt các câu hỏi thêm về
 Một mặt phẳng được xác định nếu biết nội dung kiến thức:
nó chứa một đường thẳng và một điểm
+ Nêu ba cách xác định một mặt
không thuộc đường thẳng đó. phẳng.
 Một mặt phẳng được xác định nếu biết
+ Nêu vị trí tương đối giữa 2 đường
nó chứa hai đường thẳng cắt nhau. thẳng phân biệt.
*) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
+ Điều kiện để đường thẳng song phân biệt
song với mặt phẳng?
+ Nếu ab cùng nằm trong một mặt phẳng
GV chiếu sơ đồ, tổng kết các cách thì ta nói ab đồng phẳng. Khi đó, ab
chứng minh hai đường thẳng song có thề cắt nhau, song song với nhau hoặc
song, đường thẳng song song mặt trùng nhau.
phẳng và hai mặt phẳng song song.
+ Nếu ab không cùng nằm trong bất kì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
mắt phẳng nào thì ta nói ab chéo nhau.
− HS tự phân công nhóm trưởng và Khi đó, ta cũng nói a chéo với b, hoặc b chéo
nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ với a. đồ.
*) Điều kiện để đường thẳng song song với
− GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm. mặt phẳng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt
− Đại diện nhóm trình bày, các HS phẳng (P) và song song với một đường thẳng
chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
nằm trong (P) thì a song song với (P).


− HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
− GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra
điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
− GV chốt lại kiến thức của chương.


zalo Nhắn tin Zalo