Giáo án Bài tập cuối chương 4 Toán 8 Kết nối tri thức

316 158 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(316 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. ĐINH ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng định Thalès thuận định Thalès đảo để tính số đo đoạn
thẳng.
- Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam
giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duylập luận toán học: Vận dụng được định lí Thalès, tính chất đường
trung bình, tính chất đường phân giác chứng minh các tính chất hình học.
- hình hóa toán học: Vận dụng được định Thalès, tính chất đường trung
bình, tính chất đường phân giác để giải bài toán liên quan đến thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với nội dung bài học thông qua một số bài tập
tắc nghiệm tổng hợp trong SGK.
b) Nội dung: HS thực hiện làm trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự
hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lười được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK tr.89 yêu cầu
HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe hoàn thành yêu
cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vận dụng kiến thức về định Thalès, tính chất đường trung bình, tính chất đường
phân giác trong tam giácmột cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội
dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Ôn tập chương IV
Đáp án
Bài 4.18
Ta có
^
AMN=
^
ABC
mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
Áp dụng định lí Thalès vào tam giác ABC, ta có:
AM
BM
=
AN
CN
hay
2
3
=
1, 5
x
, suy ra
x=
1,5.3
2
= 2 , 25
Đáp án: C
Bài 4.19
H, K lần lượt trung điểm của AC, BC nên HK đường trung bình của tam
giác ABC suy ra HK =
1
2
AB.
Do đó AB = 2HK = 2.3,5 = 7 (cm).
Đáp án: B
Bài 4.20
M, N lần lượt trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN đường trung bình
của tam giác ABC suy ra MN =
1
2
BC
N, P lần lượt trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP đường trung bình
của tam giác ABC suy ra NP =
AB
M, P lần lượt trung điểm của các cạnh AB, BC nên NP đường trung bình
của tam giác ABC suy ra MP =
1
2
AC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + CA = 32 (cm).
Chu vi tam giác MNP bằng:
MN + NP + MP =
1
2
BC +
1
2
AB +
1
2
AC =
1
2
(AB + BC + CA) =
1
2
. 32 = 16 (cm)
Đáp án: D
Bài 4.21
Áp dụng định lí Thalès:
+ Với DE // BC (E
AC) ta có:
AD
AB
=
AE
AC
=
9
12
=
2
3
+ Với EF // CD (F
AB) ta có:
AF
AD
=
AE
AC
=
2
3
Suy ra AF =
2
3
AD =
2
3
.6
= 4(cm).
Đáp án: A
Bài 4.22
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 15 cm.
Theo đề bài, BD tia phân giác của
^
ABC
, áp dụng tính chất đường phân giác vào
tam giác ABC, ta có:
AB
BC
=
AD
CD
=
15
10
=
3
2
hay
AD
3
=
CD
2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
AD
3
=
CD
2
=
AD+CD
3+2
=
AC
5
=
15
5
= 3
Do đó AD = 3 . 3 = 9 (cm).
Đáp án: C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa lại được kiến thức nắm chắc chắn được kiến thức thông qua
sơ đồ kiến thức.
- Giải quyết được các bài tập vận dụng xung quanh chương IV.
b) Nội dung:
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương IV theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ vận dụng kiến thức trong chương I để thực hành làm
các bài tập GSK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra đồ duy tóm tắt khái
niệm, nh chất dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
- GV phân chia 4 nhóm HS để thực hiện
đồ hóa kiến thức trọng tâm trong
chương IV theo sự hướng dẫn của GV.
Mỗi nhóm cần phải khái niệm, nh
chất.
- GV mời đại diện bốn nhóm lên trình
bày.
- đồ Nhóm 1, 2, 3 4 được minh
họa và để ở phần Ghi chú dưới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. ĐINH ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng định lí Thalès thuận và định lí Thalès đảo để tính số đo đoạn thẳng.
- Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam
giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng được định lí Thalès, tính chất đường
trung bình, tính chất đường phân giác chứng minh các tính chất hình học.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được định lí Thalès, tính chất đường trung
bình, tính chất đường phân giác để giải bài toán liên quan đến thực tiễn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất


- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một số bài tập
tắc nghiệm tổng hợp trong SGK.
b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lười được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.89 và yêu cầu
HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và


vận dụng kiến thức về định lí Thalès, tính chất đường trung bình, tính chất đường
phân giác trong tam giácmột cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Ôn tập chương IV Đáp án Bài 4.18 Ta có ^ AMN=^
ABC mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.
Áp dụng định lí Thalès vào tam giác ABC, ta có:
AM = AN hay 2=1,5, suy ra x=1,5.3=2,25 BM CN 3 x 2 Đáp án: C Bài 4.19
Vì H, K lần lượt là trung điểm của AC, BC nên HK là đường trung bình của tam 1 giác ABC suy ra HK = AB. 2
Do đó AB = 2HK = 2.3,5 = 7 (cm). Đáp án: B Bài 4.20
Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC nên MN là đường trung bình 1
của tam giác ABC suy ra MN = BC 2
Vì N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BC nên NP là đường trung bình 1
của tam giác ABC suy ra NP = AB 2
• Vì M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC nên NP là đường trung bình 1
của tam giác ABC suy ra MP = AC 2


Chu vi tam giác ABC bằng: AB + BC + CA = 32 (cm). Chu vi tam giác MNP bằng: 1 1 1 1 1
MN + NP + MP = BC + AB + AC = (AB + BC + CA) = . 32 = 16 (cm) 2 2 2 2 2 Đáp án: D Bài 4.21
Áp dụng định lí Thalès: AD
+ Với DE // BC (E AC) ta có: = AE = 9 = 2 AB AC 12 3 AF
+ Với EF // CD (F AB) ta có: = AE =2 AD AC 3 2 2 Suy ra AF = AD = .6 = 4(cm). 3 3 Đáp án: A Bài 4.22
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 15 cm.
Theo đề bài, BD là tia phân giác của ^
ABC, áp dụng tính chất đường phân giác vào tam giác ABC, ta có:
AB = AD=15=3 hay AD=CD BC CD 10 2 3 2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:


zalo Nhắn tin Zalo