Giáo án Bài tập cuối chương 7 Toán 11 Cánh diều

138 69 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Cánh diều mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(138 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:



BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS củng cố các kiến thức sau:
- Nhận biết được các công thức tính đạo hàm, áp dụng được các công thức đạo
hàm tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
- Tính được đạo hàm và đạo hàm cấp hai của các hàm số tại một điểm. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh các dạng hàm số để vận dụng
các khái niệm đạo hàm, các quy tắc đạo hàm để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, sử dụng quy tắc tính
đạo hàm để giải quyết các bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các công thức tính đạo hàm để xác định
cách thức tính đạo hàm và đạo hàm cấp hai của hàm số.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của đạo hàm. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.76 và yêu cầu HS
giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó. + Câu hỏi 1 và 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Các em đã nắm được những kiến thức cơ bản về đạo
hàm. Để củng cố lại kiến thức, chúng ta sẽ cùng nhau giải một số bài tập. Bài tập
hôm nay sẽ giúp các em vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế”.
Bài tập cuối chương VII. Đáp án Bài 1. Đáp án đúng là: D Bài 2. Đáp án đúng là: C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương VII a) Mục tiêu:

- HS hệ thống kiến thức có trong chương VII:
+ Định nghĩa của đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm.
+ Các quy tắc tính đạo hàm. + Đạo hàm cấp hai. b) Nội dung:
- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương VII theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.


c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương VII để thực hành làm
các bài tập SGK và của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong
- GV đặt các câu hỏi củng cố kiến chương VII
thức trọng tâm trong chương VII.
HS thảo luận nhóm đôi với bạn cùng
bàn thảo luận và thực hiện.
NV1: Củng cố định nghĩa đạo hàm
và ý nghĩa hình học của đạo hàm.

- Định nghĩa đạo hàm:
- Trình bày định nghĩa của đạo hàm;
Cho hàm số y=f ( x) xác định trên khoảng (a;b)
và điểm x ∈(a;b). 0 f (x
Nếu tồn tại giới hạn lim
1 )− f ( x0) thì giới x → x x x 1 0 1 0
hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y=f ¿
- Cách tính đạo hàm bằng định
) tại x0 và được kí hiệu f '(x0) hoặc y'( x0). nghĩa;
- Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa
Cho hàm số y=f ( x) xác định trên khoảng (a;b)
và điểm x ∈(a;b). 0
Để tính đạo hàm f '(x0) của hàm số y=f ( x) tại
x0, ta lần lượt thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xét ∆ x là số gia của biến số tại điểm x +∆ x
0. Tính ∆ y =f ( x0 )−f (x0). ∆ y
Bước 2: Rút gọn tỉ số . ∆ x ∆ y Bước 3: Tính lim . ∆ x→ 0 ∆ x ∆ y
- Trình bày công thức viết phương Kết luận: Nếu lim
=a thì f '(x0)=a. ∆ x→ 0 ∆ x trình tiếp tuyến.
- Phương trình tiếp tuyến
 Đạo hàm của hàm số y=f ( x) tại điểm x0 là
hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số
đó tại điểm M0( x0; f (x0) .
NV2: Củng cố các quy tắc tính đạo hàm
 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
- Trình bày bảng đạo hàm của hàm
y=f ( x ) tại điểm M số sơ cấp và hàm hợp.
0 ( x0; f ( x0) là y =
f ' (x0)(xx0)+f (x0).


- Bảng đạo hàm của một số hàm sơ cấp và hàm hợp:
NV3: Củng cố định nghĩa đạo hàm cấp hai
- Trình bày định nghĩa đạo hàm cấp hai;
- Trình bày ý nghĩa cơ học của đạo - hàm cấp hai. Đạo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hàm
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn cấp thành vở. hai:
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên Giả
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống sử nhất đáp án.
hàm số y=f ( x) có đạo hàm y'=f '( x) tại mọi
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
điểm x∈(a;b). Nếu hàm số y'=f '( x) tiếp tục có
của GV, chú ý bài làm các bạn và
đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của y' tại x là nhận xét.
đạo hàm cấp hai của hàm số y=f ( x) tại x, kí
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
hiệu là y'' hoặc f '' ( x).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp hai: Đạo
- HS trả lời trình bày miệng/ trình
hàm cấp hai s''(t ) là gia tốc tức thời của
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh chuyển động s=s(t ) tại thời điểm t.
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Định nghĩa đạo hàm, công thức
viết phương trình tiếp tuyến.
+ Các quy tắc tính đạo hàm và hàm hợp.
+ Cách tính đạo hàm cấp hai của hàm số.


zalo Nhắn tin Zalo