Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ
LIỆU GHÉP NHÓM (5 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số
trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân (quartiles), mốt (mode).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số
liệu trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn
học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh để hiểu được các khái niệm
Số trung bình; Trung vị, tứ phân vị và để thấy được sự khác nhau giữa mốt
của mẫu số liệu ghép nhóm và mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với các số liệu không ghép nhóm, mẫu số liệu ghép nhóm để tính Giá trị
trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức để tính các giá trị đo xu
thế trung tâm, giải quyết các bài toán liên quan đến mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của
GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở
đầu (chưa cần HS giải):
Một cuộc khảo sát đã tiến hành xác định tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô. Kết
quả điều tra được cho trong Bảng 1. Nhóm Tần số [0; 4) 13 [4; 8) 29 [8; 12) 48 [12; 16) 22 [16; 20) 8 𝑛 = 120
Tìm các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị,
mốt) cho mẫu số liệu ghép nhóm đó như thế nào cho thuận lợi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về
các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Các số đặc trưng
này được sử dụng để đánh giá vị trí trung tâm của mẫu số liệu, giúp chúng ta có
những hiểu biết sâu sắc hơn về mẫu số liệu”.
⇒ Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và trình bày được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.
– Đọc được mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm
và tần số của từng nhóm.
– Biết ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy. b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, cách ghép nhóm mẫu số
liệu và tìm được tần số tích lũy.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Mẫu số liệu ghép nhóm
NV1: Tìm hiểu bảng tần số ghép
1. Bảng tần số ghép nhóm nhóm. HĐ1
– GV triển khai HĐ1 cho HS quan
a) Có 48 ô có độ tuổi từ 8 đến dưới 12.
sát bảng 1 và thực hiện theo yêu cầu của HĐ.
b) Có 22 ô có độ tuổi từ 12 đến dưới 16.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
c) Có 8 ô có độ tuổi từ 16 đến dưới 20. trình bày đáp án.
– GV yêu cầu HS từ HĐ1, hãy rút ra Khái niệm
Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm,
– Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho
tần số của mỗi nhóm và bảng tần số dưới dạng bảng tần số ghép nhóm. ghép nhóm.
– Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của
→ GV chính xác hóa đáp án bằng
mẫu số liệu ghép nhom stheo một tiêu chí xác
cách trinhg chiếu hoặc ghi bảng
Giáo án Toán 11 Học kì 2 Cánh diều
365
183 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 19 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Cánh diều mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(365 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 1. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ
LIỆU GHÉP NHÓM (5 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số
trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân (quartiles),
mốt (mode).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số
liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số
liệu trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn
học khác trong Chương trình lớp 11 và trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, so sánh để hiểu được các khái niệm
Số trung bình; Trung vị, tứ phân vị và để thấy được sự khác nhau giữa mốt
của mẫu số liệu ghép nhóm và mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với các số liệu không ghép nhóm, mẫu số liệu ghép nhóm để tính Giá trị
trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức để tính các giá trị đo xu
thế trung tâm, giải quyết các bài toán liên quan đến mốt của mẫu số liệu ghép
nhóm.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của
GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở
đầu (chưa cần HS giải):
Một cuộc khảo sát đã tiến hành xác định tuổi (theo năm) của 120 chiếc ô tô. Kết
quả điều tra được cho trong Bảng 1.
Nhóm
Tần số
Tìm các số đặc trưng đo xu thế trung tâm (số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị,
mốt) cho mẫu số liệu ghép nhóm đó như thế nào cho thuận lợi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về
các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm. Các số đặc trưng
này được sử dụng để đánh giá vị trí trung tâm của mẫu số liệu, giúp chúng ta có
những hiểu biết sâu sắc hơn về mẫu số liệu”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Mẫu số liệu ghép nhóm
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và trình bày được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.
– Đọc được mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số nhóm
và tần số của từng nhóm.
– Biết ghép nhóm mẫu số liệu và tìm được tần số tích lũy.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm, cách ghép nhóm mẫu số
liệu và tìm được tần số tích lũy.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu bảng tần số ghép
nhóm.
– GV triển khai HĐ1 cho HS quan
sát bảng 1 và thực hiện theo yêu cầu
của HĐ.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ
trình bày đáp án.
– GV yêu cầu HS từ HĐ1, hãy rút ra
Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm,
tần số của mỗi nhóm và bảng tần số
ghép nhóm.
GV chính xác hóa đáp án bằng
cách trinhg chiếu hoặc ghi bảng
I. Mẫu số liệu ghép nhóm
1. Bảng tần số ghép nhóm
HĐ1
a) Có 48 ô có độ tuổi từ 8 đến dưới 12.
b) Có 22 ô có độ tuổi từ 12 đến dưới 16.
c) Có 8 ô có độ tuổi từ 16 đến dưới 20.
Khái niệm
– Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho
dưới dạng bảng tần số ghép nhóm.
– Mỗi nhóm số liệu gồm một số giá trị của
mẫu số liệu ghép nhom stheo một tiêu chí xác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
khung kiến thức trọng tâm trong
SGK.
– HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 1
theo hướng dẫn trong SGK.
+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải
thích cách thực hiện.
– HS vận dụng cách thực hiện trong
Ví dụ 1 để thực hiện Luyện tập 1.
+ GV chỉ định một số HS đứng tại
chỗ trình bày đáp án.
+ Các HS còn lại nhận xét câu trả
lời; GV chốt đáp án.
NV2: Tìm hiểu cách ghép nhóm
mẫu số liệu. Tần số tích lũy.
– GV triển khai HĐ2 cho HS đọc
yêu cầu của HĐ và thảo luận nhóm
đôi để thực hiện.
GV có thể hướng dẫn cho HS:
định có dạng
, trong đó là đầu mút
trái, là đầu mút phải. Độ dài nhóm là .
– Tần số của một nhóm là số số liệu trong
mẫu số liệu thuộc vào nhóm đó. Tần số của
nhóm 1, nhóm 2,... nhóm kí hiệu lần lượt
là
.
– Bảng tần số ghép nhóm được lập như ở
Bảng 2, trong đó mẫu số liệu gồm số liệu
được chia thành nhóm ứng với nửa
khoảng
;
;....;
, ở
đó
và
.
Nhóm
Tần số
…
Ví dụ 1: (SGK – tr.4)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.4)
Luyện tập 1
Mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 có:
+ số liệu; nhóm.
+ Tần số mỗi nhóm lần lượt là:
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Thấy rằng trong mẫu số liệu trên,
giá trị nhỏ nhất là và giá trị lớn
nhất là .
+ Độ dài nhóm của mẫu số liệu trên
là
+ Nếu chia nhóm trên thành nhóm
thì ta sẽ có độ dài mỗi nhóm là
+ Từ đó ta có thể lập thành 5 nhóm
theo các nửa khoảng có độ dài bằng
nhau và bằng .
Từ quá trình thực hiện và kết quả
HĐ2, GV giới thiệu Cách chuyển
đổi mẫu số liệu từ không ghép
nhóm thành ghép nhóm.
– GV lưu ý học sinh rằng đầu mút
của các nhóm có thể không phải là
giá trị của mẫu số liệu.
– GV cho HS thực hiện Ví dụ 2.
+ Đến giá trị trong từng nhóm và lập
bảng tần số.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện
lời giải.
– HS thực hiện Luyện tập 2 sau đó
đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện
lời giải.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
2. Ghép nhóm mẫu số liệu. Tần số tích lũy
HĐ2
Ta có thể chia mẫu số liệu thành năm nhóm
dựa trên các nửa khoảng có độ dài bằng nhau:
Ghi nhớ
Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm
thành mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện
như sau:
+ Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một
số nhóm tiêu chí cho trước;
+ Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc nhóm
(tần số) và lập bảng tần số ghép nhóm.
Chú ý:
Khi ghép nhóm số liệu, ta thường phân chia
các nhóm có độ dài bằng nhau và đầu mút
của các nhóm có thể không phải là giá trị của
mẫu số liệu. Nhóm cuối cùng có thể là
.
Ví dụ 2: (SGk – tr.5)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– GV cho HS thảo luận nhóm đôi
thực hiện HĐ3
+ Số số liệu với giá trị không vượt
quá giá trị đầu mút phải chính là tần
số của mỗi nhóm số liệu đó.
+ GV mời một số HS đứng tại chỗ
trình bày câu trả lời.
– GV giới thiệu Định nghĩa tần số
tích lũy và cách tính tần số tích lũy
cho HS.
Luyện tập 2
Nhóm
Tần số
HĐ3
a) Có giá trị không vượt quá giá trị của
nhóm .
b) Có giá trị không vượt quá giá trị
của nhóm .
c) Có giá trị không vượt quá giá trị
của nhóm .
d) Có giá trị không vượt quá giá trị của
nhóm .
e) Có giá trị không vượt quá giá trị của
nhóm .
Định nghĩa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– GV hướng dẫn cho HS thực hiện
Ví dụ 3
+ Tần số tích lũy của nhóm
chính là tần số của nhóm
đó.
+ Tần số tích lũy của nhóm
bằng Tần số tích lũy của
nhóm
cộng Tần số nhóm
.
+ Tương tự cho 3 nhóm tiếp theo.
– HS thực hiện thảo luận nhóm đôi
thực hiện Luyện tập 3
+ GV chỉ định một số HS lên bảng
thực hiện bài giải.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
– Tần số tích lũy của một nhóm là số số liệu
trong mẫu số liệu có giá trị nhỏ hơn giá trị
đầu mút phải của nhóm 1, nhóm 2,..., nhóm
kí hiệu lần lượt là
...,
.
– Bảng tần số hép nhóm bao gồm cả tần số
tích lũy được lập như ở Bảng 5.
Nhóm
Tần số
Tần số tích lũy
......
.....
..........
Ví dụ 3: (SGK – tr.6)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)
Luyện tập 3
Nhóm
Tần số
Tần số tích lũy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh
giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
– Khái niệm mẫu số liệu ghép nhóm.
– Đọc mẫu số liệu ghép nhóm ở
bảng đã cho: có bao nhiêu số liệu, số
nhóm và tần số của từng nhóm.
– Ghép nhóm mẫu số liệu và tìm tần
số tích lũy.
Hoạt động 2: Số trung bình cộng (Số trung bình)
a) Mục tiêu:
– Tính được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong
trường hợp đơn giản.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ4; Luyện tập 4 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được số trung bình cho mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý
nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn; Chỉ ra được
những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp
đơn giản.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu định nghĩa số trung
bình cộng
– GV triển khai HĐ4 cho HS thảo
luận nhóm đôi và thực hiện theo gợi ý
từ SGK.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực
hiện phần a) và b); 1 HS thực hiện
phần c.
+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả; GV
chốt đáp án.
Từ kết quá trình thực hiện và kết
quả của HĐ4, GV cho HS rút ra công
thức tính số trung bình cộng.
II. Số trung bình cộng (Số trung bình)
1. Định nghĩa
HĐ4
a)
. Vậy
là giá trị đại diện của nhóm 1.
b) Tương tự ta tính được các giá trị đại diện:
;
;
=> Bảng hoàn thiện:
Nhóm
Giá trị đại
diện
Tần số
c)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV trình chiếu hoặc ghi bảng kiến
thức trong khung kiến thức trọng tâm
để chính xác hóa đáp án.
– HS thực hiện Ví dụ 4 theo hướng
dẫn chi tiết trong SGK.
+ GV mời 1 HS trình bày lại và giải
thích cách thực hiện.
– GV triển khai Luyện tập 4 cho HS
thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi.
+ GV mời 1 HS lên bảng tính toàn giá
trị đại diện của các nhóm số liệu.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng tìm số
trung bình cộng của mẫu số liệu ghép
nhóm đó.
+ Các nhóm còn lại đối chiếu kết quả
và cho nhận xét về bài làm của bạn.
Định nghĩa
Cho mẫu số liệu như bảng sau:
Nhóm
Giá trị đại
diện
Tần số
…
….
….
+ Trung điểm
của nửa khoảng (tính bằng
trung bình cộng của hai đầu mút) ứng với
nhóm là giá trị đại diện của nhóm đó.
+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép
nhóm, kí hiệu , được tính theo công thức:
Ví dụ 4: (SGK – tr.7)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.7)
Luyện tập 4
Nhóm
Giá trị đại diện
Tần số
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung
bình cộng.
– GV trình chiếu, giới thiệu và giải
thích ý nghĩa của số trung bình cộng:
+ Số trung bình cộng của mẫu số liệu
sau khi ghép nhóm xấp xỉ với số trung
bình cộng của mẫu số liệu không
ghép nhóm ban đầu.
+ Sự xấp xỉ này là do số trung bình
cộng của mẫu số liệu sau khi ghép
nhóm được tính dựa trên giá trị trung
bình của các nhóm số liệu.
+ Do đó, số trung bình cộng của mẫu
số liệu sau khi ghép nhóm có thể làm
đại diện cho vị trí trung tâm của mẫu
số liệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2. Ý nghĩa
– Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm
là giá trị xấp xỉ cho số trung bình của mẫu
số liệu gốc.
– Nó cho biết vị trí trung tâm của mẫu số
liệu; có thể dùng đại diện cho mẫu số liệu
khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số
trung bình cộng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Số trung bình cho mẫu số liệu ghép
nhóm.
+ Ý nghĩa và vai trò của số trung bình
của mẫu số liệu trong thực tiễn.
Hoạt động 3: Trung vị
a) Mục tiêu:
– Tìm được số trung vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ5; Luyện tập 5 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được số trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý
nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu định nghĩa Trung vị
– GV yêu cầu HS quan sát, đọc và
thực hiện thảo luận nhóm để hoàn
thành luyện tập 5.
+ GV chỉ định 3 HS trình bày câu trả
lời cho các ý a), b), c).
III. Trung vị
1. Định nghĩa
HĐ5
a) Đúng.
b) + Đầu mút trái
+ Độ dài
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
– GV giới thiệu về Định nghĩa trung
vị và công thức tính trung vị cho HS.
+ HS quan sát, ghi chép.
– HS thực hiện Ví dụ 5
+ GV mời 1 HS đọc và phân tích đầu
bài
• Nhóm đầu tiên nào có tần số tích lũy
lớn hơn hoặc bằng
?
•
của nhóm đó là bao nhiêu?
• Vận dụng công thức để tính
– GV cho HS thực hiện Luyện tập 5
và đối chiếu đáp án với bạn cùng bàn.
+ GV quan sát các HS thực hiện và hỗ
trợ nếu cần.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện
giải bài toán.
+ Tần số
+ Tần số tích lũy
c)
Định nghĩa
– Cho mẫu số liệu ghép nhóm bao gồm cả
tần số tích lũy như ở bảng 5.
– Giả sử nhóm là nhóm đầu tiên có tần số
tích lũy lớn hơn hoặc bằng
, tức là
nhưng
. Ta gọi
lần lượt là
đầu mút trái, độ dài, tần số của nhóm ;
là tần số tích lũy của nhóm .
– Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí
hiệu
, được tính theo công thức:
– Quy ước:
.
Ví dụ 5: (SGK – tr.9)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)
Luyện tập 5
Nhóm
Tần số
Tần số tích
lũy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ HS dưới lớp đối chiều kết quả và
nhận xét bài làm của bạn.
NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của Trung vị
– GV trình bày, giải thích ý nghĩa của
Trung vị cho HS.
+ GV có thể lấy Ví dụ kèm theo giải
thích để HS dễ hình dung như: Giả sử
chúng ta có một mẫu số liệu với
số liệu. Nếu chúng ta ghép nhóm mẫu
số liệu này thành nhóm, thì trung
vị của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm
sẽ xấp xỉ với trung vị của mẫu số liệu
không ghép nhóm. Điều này là do các
số liệu trong mỗi nhóm được xếp theo
thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, từ đó
giúp chúng ta dễ dàng xác định được
giá trị trung bình của các nhóm số
liệu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
+ Nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn
hoặc bằng
là nhóm 3 =>
+ ; ;
+
2. Ý nghĩa
Trung vị của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm
xấp xỉ với trung vị của mẫu số liệu không
ghép nhóm ban đầu và có thể dùng để đại
diện cho mẫu số liệu đã cho.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Số trung vị của mẫu số liệu ghép
nhóm
+ Giải thích được ý nghĩa và vai trò
của số trung vị của mẫu số liệu trong
thực tiễn.
Hoạt động 4: Tứ phân vị
a) Mục tiêu:
– Tìm được tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tứ phân vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của tứ phân vị của mẫu số liệu trong
trường hợp đơn giản.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ6; Luyện tập 6 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm; Giải thích được ý
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nghĩa và vai trò của tứ phân vị của mẫu số liệu trong thực tiễn; ý nghĩa của tứ phân
vị
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu định nghĩa tứ phân vị
– GV triển khai HĐ6 và cho HS thảo
luận nhóm ba, thực hiện yêu cầu của
HĐ.
+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại cách tính
trung vị của một mẫu số liệu? Và thực
hiện tính trung vị.
+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện
phần b) và c).
+ HS dưới lớp đối chiếu kết quả, đưa ra
nhận xét về bài làm của bạn.
+ GV chữa bài chi tiết, chốt đáp án.
– GV trình chiếu, diễn giải chi tiết về
Định nghĩa Tứ phân vị cho HS:
+ Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị.
+ Trong công thức Tứ phân vị thứ nhất:
Giả sử nhóm là nhóm đầu tiên có tần
số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
, tức là
nhưng
. Ta gọi
lần lượt là đầu mút trái, độ dài,
tần số của nhóm ;
là tần số tích
lũy của nhóm .
– Trong công thức Tứ phân vị thứ ba:
Giả sử nhóm là nhóm đầu tiên có tần
IV. Tứ phân vị
1. Định nghĩa
HĐ6
a)
b) Đúng
+ Đầu mút trái ; Độ dài
Tần số
; Tần số tích lũy
c) Đúng
+ Đầu mút trái ; Độ dài
Tần số
; Tần số tích lũy
Định nghĩa
Cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 5.
– Tứ phân vị thứ hai
bằng trung vị
.
– Tứ phân vị thứ nhất
được tính theo
công thức sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
số tích lũy lớn hơn hoặc bằng
, tức là
nhưng
. Ta gọi
lần lượt là đầu mút trái, độ dài,
tần số của nhóm ;
là tần số tích
lũy của nhóm .
– HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 6 theo
hướng dẫn trong SGK.
+ GV chỉ định 3 HS lần lượt trình bày
cách tính tứ phân vị thứ nhất, thứ hai,
thứ ba và giải thích các bước làm.
+ GV nhận xét và chữa bài.
– GV triền khai Luyện tập 6 cho HS
thảo luận nhóm đôi thực hiện các yêu
cầu.
+ Tính Tứ phân vị thứ nhất:
• Nhóm đầu tiên nào có tần số tích lũy
lớn hơn hoặc bằng
?
• Đầu mút trái ; Độ dài ; Tần số
nhóm
; Tần số tích lũy
?
=> Thay các chỉ số vào công thức tính
Tứ phân vị thứ nhất.
+ Tính Tứ phân vị thứ hai:
– Tứ phân vị thứ ba
được tính theo
công thức sau:
Ví dụ 6: (SGK – tr.11)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.11)
Luyện tập 6
Nhóm
Tần số
Tần số tích
lũy
* Tứ phân vị thứ nhất
:
+ Nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn
hoặc bằng
là nhóm 2 =>
+ ; ;
;
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
• Nhóm đầu tiên nào có tần số tích lũy
lớn hơn hoặc bằng
?
• Đầu mút trái ; Độ dài ; Tần số
nhóm
; Tần số tích lũy
?
=> Thay các chỉ số vào công thức tính
Tứ phân vị thứ hai.
+ Tính tứ phân vị thứ ba:
• Nhóm đầu tiên nào có tần số tích lũy
lớn hơn hoặc bằng
?
• Đầu mút trái ; Độ dài ; Tần số
nhóm
; Tần số tích lũy
?
=> Thay các chỉ số vào công thức tính
Tứ phân vị thứ ba.
NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của tứ phân vị
– GV dẫn dắt: Tứ phân vị là một trong
những chỉ số thống kê quan trọng,
được dùng để mô tả sự phân bố của dữ
liệu. Vậy Tứ phân vị có ý nghĩa gì?
GV trình bày ý nghĩa của Tứ phân vị
theo SGK và cho HS ghi bài vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành
vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất
đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=>
* Tứ phân vị thứ hai
:
+ Nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn
hoặc bằng
là nhóm 3 =>
+ ; ;
;
=>
* Tứ phân vị thứ ba
:
+ Nhóm đầu tiên có tần số lớn hơn hoặc
bằng
là nhóm 3 =>
+ ; ;
;
=>
2. Ý nghĩa
– Ba điểm tứ phân vị chia mẫu số liệu đã
sắp xếp theo thứ tự không giảm thành bốn
phần đều nhau, mỗi phần đều chứa
giá trị.
– Lưu ý:
trong tứ phân vị của
mẫu số liệu sau khi ghép nhóm xấp xỉ với
bộ ba giá trị trong tứ phân vị của mẫu số
liệu không ghép nhóm ban đầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Định nghĩa tứ phân vị cho mẫu số
liệu ghép nhóm.
+ Ý nghĩa của tứ phân vị.
Hoạt động 5: Mốt
a) Mục tiêu:
– Tìm được mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
– Giải thích được ý nghĩa và vai trò của mốt của mẫu số liệu trong thực tiễn.
– Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của mốt của mẫu số liệu trong trường
hợp đơn giản.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ7; Luyện tập 7 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các
câu hỏi, HS nắm được Định nghĩa mốt và tìm được mốt của mẫu số liệu ghép
nhóm; ý nghĩa và vai trò của mốt của mẫu số liệu trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu định nghĩa Mốt
– GV cho HS quan sát HĐ7 và thực
hiện các yêu cầu.
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình
bày câu trả lời.
V. Mốt
1. Định nghĩa
HĐ7
a) Nhóm 3 tức là nhóm
có tần số
lớn nhất.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– GV giới thiệu công thức tính Mốt
cho mẫu số liệu ghép nhóm và giải
thích công thức cho HS hiểu rõ bản
chất.
Trong công thức tính Mốt:
+ Nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.
+ lần lượt là Đầu mút trái, độ
dài, tần số của nhóm
+
lần lượt là tần số của
nhóm , nhóm .
– HS thực hiện Ví dụ 7 theo hướng
dẫn trong SGK.
+ HS trình bày lại cách thực hiện và
giải thích các bước làm.
– GV triển khai Luyện tập 7 cho HS
thực hiện các yêu cầu.
+ GV mời 1 HS đọc và phân tích đề
bài
• Nhóm nào có tần số lớn nhất?
• Tính
?
+ GV mời 1 HS trình bày đáp án.
NV2: Tìm hiểu ý nghĩa của Mốt
– GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc –
hiểu Ý nghĩa của Mốt.
– GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS về ý
nghĩa của Mốt. HS thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi.
b) Đầu mút trái: ; Độ dài:
Công thức tính Mốt
Cho mẫu số liệu như bảng sau:
Nhóm
Tần số
…
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu
được tính theo công thức sau:
– Quy ước:
Ví dụ 7: (SGK – tr.13)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
Luyện tập 7
– Nhóm 3 tức là nhóm
là nhóm có
tần số lớn nhất.
– Đầu mút trái ; Độ dài ;
Tần số
; Tần số
; Tần số
2. Ý nghĩa
+ Mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm là
giá trị có khả năng xuất hiện cao nhất khi
lấy mẫu. Mốt của mẫu số liệu sau khi ghép
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
• Mốt của một mẫu số liệu ghép nhóm
có ý nghĩa gì?
• Mốt của một mẫu số liệu ghép nhóm
có khác gì so với mốt của một mẫu số
liệu không ghép nhóm?
• Tại sao mốt của một mẫu số liệu
ghép nhóm có thể xấp xỉ với mốt của
một mẫu số liệu không ghép nhóm?
• Một mẫu số liệu ghép nhóm có thể
có nhiều mốt hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm
+ Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
+ Ý nghĩa và vai trò của mốt của mẫu
số liệu trong thực tiễn.
nhóm
, xấp xỉ với mốt của mẫu số liệu
không ghép nhóm. Các giá trị nằm xung
quanh
thường có khả năng xuất hiện cao
hơn các giá tị khác.
+ Một mẫu số liệu ghép nhóm có thể có
nhiều nhóm chứa mốt và nhiều mốt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 (SGK – tr.14),
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về số trung bình cộng, trung vị, tứ phân
vị, mốt.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Cho đề bài sau, thực hiện Câu 1, Câu 2 và Câu 3
Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu
được bảng số liệu:
Thời gian
Số học sinh nam
Số học sinh nữ
Câu 1. Thời gian ngủ trung bình của HS nam là ?
A. B .
C. D.
Câu 2. Thời gian ngủ trung bình của HS nữa là ?
A. B.
C. D.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3. Hãy cho biết học sinh khối 11 ngủ ít nhất bao nhiêu giờ?
A. giờ B. giờ
C. giờ D. giờ
Câu 4. Một công ty may quần áo đồng phục học sinh cho biết cỡ áo theo chiều cao
của học sinh được tính như sau:
Chiều cao
(cm)
Cỡ áo
Công ty muốn ước lượng tỉ lệ các cỡ áo khi may cho học sinh lớp 11 đã đo chiều cao
của 36 học sinh nam khối 11 của một trường và thu được mẫu số liệu sau (đơn vị là
centimét):
160
161
161
162
162
162
163
163
163
164
164
164
164
165
165
165
165
165
166
166
166
166
167
167
168
168
168
168
169
169
170
171
171
172
172
174
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu với các nhóm đã cho ở bảng trên.
A.
Chiều cao (cm)
Số học sinh
B.
Chiều cao (cm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Số học sinh
C.
Chiều cao (cm)
Số học sinh
D.
Chiều cao (cm)
Số học sinh
Câu 5. Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 8A
Khoảng
chiếu cao
(cm)
Số học
sinh
Dựa vào giá trị mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên, điều kết luận nào sau đây là
hợp lí? A. Tất cả học sinh trong khối 8 đều cao trên cm
B. Số học sinh có chiều cao khoảng cm là ít nhất
C. Số học sinh có chiều cao khoảng cm là nhiều nhất
D. Tất cả học sinh trong khối 8 đều cao dưới cm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
– GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích,
các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
Kết quả:
Bài 1.
a)
Nhóm
Tần số
Tần số tích lũy
b)
+ Trung bình cộng:
+ Trung vị: Ta có
nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn
hơn hoặc bằng 20 với
.
+ Tứ phân vị:
Ta có
nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc
bằng 10 với
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ta có
nên nhóm 4 là nhóm có tần số tích lũy bằng 30 với
.
c) Mốt của mẫu số liệu: Nhóm 2 tương ứng là nhóm có tần số lớn nhất với
. Nhóm 1 có tần số
và nhóm 3 có tần số
.
.
– Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
B
D
D
C
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
– GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
– Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
– HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận
hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 2 ; 3 (SGK – tr.14).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
– GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
Bài 2.
a)
Nhóm
Tần số
Tần số tích lũy
b)
+Trung bình cộng:
+ Trung vị: Ta có
nên nhóm 6 là nhóm có tần số tích lũy lớn hớn 15
với
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Tứ phân vị:
Ta có
nên nhóm 5 là nhóm có tần số tích lũy lớn hớn 7,5 với
.
Ta có
nên nhóm 6 là nhóm có tần số tích lũy bằng 29 lớn hơn
22,5 với
.
c)
Mốt của mẫu số liệu: Nhóm 6 tương ứng là nhóm có tần số lớn nhất với
. Nhóm 5 có tần số
và nhóm 7 có tần số
.
.
Bài 3.
+ Trung bình cộng:
+ Trung vị: Ta có
nên nhóm 3 là nhóm có tần số tích lũy lớn hớn 20
với
.
+ Tứ phân vị:
Ta có
nên nhóm 2 là nhóm có tần số tích lũy lớn hớn 10 với
.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ta có
nên nhóm 4 là nhóm có tần số tích lũy bằng 34 lớn hơn 30
với
.
c) Mốt của mẫu số liệu: Nhóm 3 tương ứng là nhóm có tần số lớn nhất với
. Nhóm 2 có tần số
và nhóm 4 có tần số
.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý
thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc
phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Ghi nhớ kiến thức trong bài.
– Hoàn thành bài tập trong SBT.
– Chuẩn bị bài sau “Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc
tính xác suất”