Giáo án Bài tập cuối chương 7 Toán 7 Chân trời sáng tạo

329 165 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(329 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#$%&'(%)*+!,-
Thời gian thực hiện:(02 tiết)
(./01
2.345678
− Hệ thống lại cho học sinh các dạng bài tập của chương 7.
− Củng cố và vận dụng các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân chia đa thức một biến.
9.34:;78
<!:;7
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
<!:;=>7
Năng lực giao tiếp toán học: Vận dụng được những tính chất cộng, trừ, nhân,
chia các đa thức một biến
Năng lực sử dụng công cụ phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay
giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính toán số liệu trên biểu đồ hình quạt
tròn và biểu đồ đoạn thẳng.
Năng lực duy lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa,… để giải bài tập một số bài tập nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn giản.
− Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
?.34@AB78
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
/CDD1E7FGH9G?HIGI

Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
((."JKLCC8
2.,ME17SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng chia đơn vị, bảng phụ, máy
chiếu.
9.)CN7SGK, thước thẳng, máy tính cầm tay.
(((."OPKLC
"2
2.)ELQ27/RS.(7 phút)
/017 Củng cố lại các dạng bài tập trọng tâm của chương 7.
!QK7XPhân loại được các dạng bài tập trọng tâm của chương 7.
T@A7Câu tr li ca HS.
K"U6;7
)ELQV,3)T !QK
<,3E0CW@
Mỗi nhân nhớ lại các nội dung đã học trong
chương 7.
GV nêu yêu cầu: Phân loại các dạng bài tập
trọng tâm của chương 7.
<)T;07
− HS nhớ lại kiến thức và trả lời các câu hỏi của
GV.
* Các dạng bài tập trọng tâm của
chương 7:
Nhận dạng đơn thức, đa thức một
biến.
− Tìm bậc của đa thức.
Thực hiện phép cộng, trừ, nhân,
chia đa thức.
/CDD1E7FGH9G?HIGI

<XMEMEEW78
− Gọi 1 vài HS đứng dậy trình bày.
− HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
<YWWJ7
− GV chuẩn hóa câu trả lời của HS.
− GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm
vụ của HS.
9.)ELQ97ZW@
)ELQ9.27[L27!WKL\66Q(10 phút)
/017Củng cố cách phân biệt đơn thức một biến, đa thức một biến.
!QK7
− Làm bài tập 2, 3 trong SGK trang 42 và làm một số bài toán bổ sung.
T@A7
− Kết quả bài tập 2, 3 trong SGK trang 42.
K"U6;7
)ELQV,3)T !QK
<,3E0CW@78
GV yêu cầu mỗi nhân đọc đề làm bài tập 2, 3
SGK/42.
X9]T,Y]H9
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức
một biến?
<XW@
X9]T,Y]H9
Biểu thức là đơn thức một biến là:X
/CDD1E7FGH9G?HIGI

X?^T,Y]H9
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức
một biến?
<)T;07
− 1 HS lên bảng làm bài tập 2.
− 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
<XMEME5_078
− GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phản biện.
HS quan sát, lắng nghe, nhận xét nêu câu hỏi
phản biện.
<YWWJ7
− GV chính xác hóa kết quả của bài tập 2, 3.
− GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của lớp,
X?^T,Y]H9
Biểu thức là đa thức một biến:
/CDD1E7FGH9G?HIGI

kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
)ELQ9.97[L97"PWV6(25 phút)
/017
− Củng cố cách tìm bậc của đa thức.
− Viết một đa thức một biến.
!QK7
− Làm bài tập 4, 5 trong SGK trang 42.
T@A7
− Kết quả bài tập 4, 5 trong SGK trang 42.
K"U6;7
)ELQV,3)T !QK
<,3E0CW@278
− HS hoạt động nhóm đôi.
Đọc làm bài tập 4 trong SGK trang 42:
Hãy viết một đa thức một biến bậc ba 3 số
hạng.
<)T;027
HS thực hiện đọc bài tập 4 trong SGK trang
42.
− Thảo luận nhóm và rút ra câu trả lời.
Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS
thực hiện.
<XMEMEEW278
XH^T,Y]H9
/CDD1E7FGH9G?HIGI

Mô tả nội dung:



ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG 7
Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
− Hệ thống lại cho học sinh các dạng bài tập của chương 7.
− Củng cố và vận dụng các dạng bài tập về cộng, trừ, nhân chia đa thức một biến. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: Vận dụng được những tính chất cộng, trừ, nhân,
chia các đa thức một biến
− Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay
giải quyết các bài toán liên quan đến việc tính toán số liệu trên biểu đồ hình quạt
tròn và biểu đồ đoạn thẳng.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa,… để giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn giản.
− Tích hợp: Toán học và cuộc sống. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.


− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, máy tính cầm tay.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu. (7 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại các dạng bài tập trọng tâm của chương 7.
b) Nội dung: Phân loại được các dạng bài tập trọng tâm của chương 7.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
* Các dạng bài tập trọng tâm của chương 7:
Mỗi cá nhân nhớ lại các nội dung đã học trong chương 7.
− Nhận dạng đơn thức, đa thức một biến.
− GV nêu yêu cầu: Phân loại các dạng bài tập trọng tâm của chương 7.
− Tìm bậc của đa thức.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
− Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
− HS nhớ lại kiến thức và trả lời các câu hỏi của GV.


* Báo cáo, thảo luận:
− Gọi 1 vài HS đứng dậy trình bày.
− HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
− GV chuẩn hóa câu trả lời của HS.
− GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của HS.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 2.1: Dạng 1: Nhận dạng đơn thức, đa thức một biến (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố cách phân biệt đơn thức một biến, đa thức một biến. b) Nội dung:
− Làm bài tập 2, 3 trong SGK trang 42 và làm một số bài toán bổ sung. c) Sản phẩm:
− Kết quả bài tập 2, 3 trong SGK trang 42.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu mỗi cá nhân đọc đề và làm bài tập 2, 3 * Bài tập SGK/42. Bài 2/SGK/42
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức Bài 2/SGK/42 một biến?
Biểu thức là đơn thức một biến là:

Bài 3 – SGK/42 Bài 3 – SGK/42
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức
Biểu thức là đa thức một biến: một biến?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
− 1 HS lên bảng làm bài tập 2.
− 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
* Báo cáo kết quả nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phản biện.
− HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định:
− GV chính xác hóa kết quả của bài tập 2, 3.
− GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của lớp,


zalo Nhắn tin Zalo