Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 28 CÁC SỐ ĐẾN 100 CÁC NGÀY TRONG TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ.
- Nói được câu đơn giản liên quan đến việc sử dụng tên các ngày trong tuần.
- Làm quen với việc sử dụng các từ: tuần trước, tuần này, tuần sau.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học. 3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học Phương pháp: Trò chơi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm từ 1 tới - Học sinh đếm. 100.
2. Khám phá(25 – 30 phút)
- Giúp học sinh nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ.
- Nói được câu đơn giản liên quan đến việc sử dụng tên các ngày trong tuần.
- Làm quen với việc sử dụng các từ: tuần trước, tuần này, tuần sau.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Giới thiệu tên các ngày trong tuần lễ:
a. Hệ thống lại tên các ngày trong tuần:
- Giáo viên hỏi: Con có nhớ tên các ngày - Mỗi học sinh chỉ nói tên một ngày, nếu trong tuần?
đúng thì chạy lên, cầm bảng con đã ghi
sẵn ngày đó, lần lượt đủ 7 bạn rồi xếp
theo thứ tự hàng ngang từ thứ hai đến
chủ nhật (mặt nhìn xuống dưới lớp).
- Giáo viên giới thiệu:Mỗi tuần lễ có 7 - Học sinh đọc lần lượt từ thứ hai đến
ngày.Đây là tên các ngày trong tuần.
chủ nhật và ngược lại.
b. Nhận biết một tuần có 7 ngày:
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Đủ một tuần”. - Học sinh được gọi đứng dậy và nói tên
một ngày trong tuần (không nhất thiết là
ngày thứ hai, chẳng hạn “thứ tư”).
- Giáo viên ra lệnh: “Tính tới, đủ một - Sau đó lần lượt 6 bạn, từ bạn đứng bên
tuần!” đồng thời chỉ vào một học sinh bất phải bạn học sinh đó đứng dậy và nói kì.
tiếp các ngày còn lại theo thứ tự: “thứ
năm”, “thứ sáu”,… , “thứ ba”.
- Giáo viên giới thiệu: Từ thứ tư tuần này - Khi 7 bạn đã đứng lên thì cả lớp đồng
đến hết thứ ba tuần sau là một tuần.
thanh: “Đủ một tuần”.
- Giáo viên ra lệnh: “Tính lui, đủ một - Học sinh lắng nghe. tuần!”.
- Cách làm tương tự như trên, chỉ có sự - Học sinh làm tương tự như trên, chỉ có
khác nhau: em thứ hai đứng lên bên trái em sự khác nhau: em thứ hai đứng lên bên đầu tiên. trái em đầu tiên.
- Khi giới thiệu, giáo viên nói, chẳng hạn: - Học sinh lắng nghe.
Từ thứ sáu tuần trước đến hết thứ năm tuần này là một tuần.
2.2. Tập nói các hoạt động theo các ngày trong tuần:
- Giáo viên giới thiệu: Đây là các bức tranh - Học sinh chỉ tay vào các bức tranh và
vẽ hoạt động của các bạn học sinh trong nói: thứ hai, thứ ba,… , chủ nhật. một tuần.
- Giáo viên chọn một tranh làm mẫu, giúp - Học sinh nhận biết cấu trúc cần phải
học sinh nhận biết cấu trúc cần phải nói: nói: Thứ mấy? Làm gì? Thứ mấy? Làm gì?
- Lưu ý giáo viên yêu cầu chính là học sinh - Học sinh nói theo nhóm đôi, nói trước
nói đúng tên các ngày trong tuần.Có thể lớp.
hỏi thêm: Em thích nhất ngày nào trong Tham khảo một số cách nói của học tuần? Vì sao? sinh: Thứ hai, em đi học. Thứ ba, em đọc bài.
Thứ tư, em tập thể dục. Thứ năm, em tập hát. Thứ sáu, em trồng cây. Thứ bảy, em thả diều. Chủ nhật, em tập bơi.
- Mở rộng: giáo viên nói về lợi ích của các - Học sinh lắng nghe. hoạt động ngoài trời.
2.3. Tập nói các ngày trong tuần theo lịch trái cây:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh xác định yêu cầu của bài.
lịch trái cây và tập nói theo mẫu.
- Giáo viên hỏi thêm: Em thích ăn loại trái - Học sinh quan sát lịch trái cây và tập
cây nào nhất? Trong các loại trái cây trên, nói theo mẫu.
em chưa được ăn trái cây nào? Em còn biết
thêm loại trái cây nào nữa?
- Giáo viên nêu lợi ích của trái cây. - Học sinh lắng gnhe.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- GVgọi HS nêu nội dung tiết học. - HS nêu
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo án Các ngày trong tuần Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo
457
229 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(457 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 28
CÁC SỐ ĐẾN 100
CÁC NGÀY TRONG TUẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ.
- Nói được câu đơn giản liên quan đến việc sử dụng tên các ngày trong tuần.
- Làm quen với việc sử dụng các từ: tuần trước, tuần này, tuần sau.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Phát triển kĩ năng giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả
lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Phương pháp: Trò chơi
Hình th
ức tổ chức:
Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm từ 1 tới
100.
- Học sinh đếm.
2. Khám phá(25 – 30 phút)
- Giúp học sinh nhận biết được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong
tuần lễ.
- Nói được câu đơn giản liên quan đến việc sử dụng tên các ngày trong tuần.
- Làm quen với việc sử dụng các từ: tuần trước, tuần này, tuần sau.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Giới thiệu tên các ngày trong tuần lễ:
a. Hệ thống lại tên các ngày trong tuần:
- Giáo viên hỏi: Con có nhớ tên các ngày
trong tuần?
- Mỗi học sinh chỉ nói tên một ngày, nếu
đúng thì chạy lên, cầm bảng con đã ghi
sẵn ngày đó, lần lượt đủ 7 bạn rồi xếp
theo thứ tự hàng ngang từ thứ hai đến
chủ nhật (mặt nhìn xuống dưới lớp).
- Giáo viên giới thiệu:Mỗi tuần lễ có 7
ngày.Đây là tên các ngày trong tuần.
b. Nhận biết một tuần có 7 ngày:
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Đủ một tuần”.
- Giáo viên ra lệnh: “Tính tới, đủ một
tuần!” đồng thời chỉ vào một học sinh bất
kì.
- Giáo viên giới thiệu: Từ thứ tư tuần này
đến hết thứ ba tuần sau là một tuần.
- Giáo viên ra lệnh: “Tính lui, đủ một
tuần!”.
- Cách làm tương tự như trên, chỉ có sự
khác nhau: em thứ hai đứng lên bên trái em
đầu tiên.
- Khi giới thiệu, giáo viên nói, chẳng hạn:
Từ thứ sáu tuần trước đến hết thứ năm tuần
này là một tuần.
- Học sinh đọc lần lượt từ thứ hai đến
chủ nhật và ngược lại.
- Học sinh được gọi đứng dậy và nói tên
một ngày trong tuần (không nhất thiết là
ngày thứ hai, chẳng hạn “thứ tư”).
- Sau đó lần lượt 6 bạn, từ bạn đứng bên
phải bạn học sinh đó đứng dậy và nói
tiếp các ngày còn lại theo thứ tự: “thứ
năm”, “thứ sáu”,… , “thứ ba”.
- Khi 7 bạn đã đứng lên thì cả lớp đồng
thanh: “Đủ một tuần”.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm tương tự như trên, chỉ có
sự khác nhau: em thứ hai đứng lên bên
trái em đầu tiên.
- Học sinh lắng nghe.
2.2. Tập nói các hoạt động theo các ngày
trong tuần:
- Giáo viên giới thiệu: Đây là các bức tranh
vẽ hoạt động của các bạn học sinh trong
một tuần.
- Giáo viên chọn một tranh làm mẫu, giúp
học sinh nhận biết cấu trúc cần phải nói:
Thứ mấy? Làm gì?
- Lưu ý giáo viên yêu cầu chính là học sinh
nói đúng tên các ngày trong tuần.Có thể
- Học sinh chỉ tay vào các bức tranh và
nói: thứ hai, thứ ba,… , chủ nhật.
- Học sinh nhận biết cấu trúc cần phải
nói: Thứ mấy? Làm gì?
- Học sinh nói theo nhóm đôi, nói trước
lớp.
hỏi thêm: Em thích nhất ngày nào trong
tuần? Vì sao?
- Mở rộng: giáo viên nói về lợi ích của các
hoạt động ngoài trời.
Tham khảo một số cách nói của học
sinh:
Thứ hai, em đi học.
Thứ ba, em đọc bài.
Thứ tư, em tập thể dục.
Thứ năm, em tập hát.
Thứ sáu, em trồng cây.
Thứ bảy, em thả diều.
Chủ nhật, em tập bơi.
- Học sinh lắng nghe.
2.3. Tập nói các ngày trong tuần theo lịch
trái cây:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
lịch trái cây và tập nói theo mẫu.
- Giáo viên hỏi thêm: Em thích ăn loại trái
cây nào nhất? Trong các loại trái cây trên,
em chưa được ăn trái cây nào? Em còn biết
thêm loại trái cây nào nữa?
- Giáo viên nêu lợi ích của trái cây.
- Học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Học sinh quan sát lịch trái cây và tập
nói theo mẫu.
- Học sinh lắng gnhe.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- GVgọi HS nêu nội dung tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- HS nêu
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................