Giáo án Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ Hóa học 11 Kết nối tri thức

216 108 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(216 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- Nội dung thuyết cấu tạo hóa học trong hóa học hữu cơ.
- Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu
cơ.
Giải thích được: Hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ.
Viết được công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ,
công thức cấu tạo thu gọn).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và thọc: Kĩ năng m kiếm thông tin trong SGK, quan t hình nh v
các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu để tìm hiểu về nội dung của thuyết cấu tạo
hóa học trong hóa hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các các loại công thức cấu tạo,
hiện tượng đồng đẳng, đồng phân của các hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được hiện ợng đồng phân trong a
hữu cơ.
* Năng lục hoá học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.
- Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu
cơ.
b. Tìm hiểu tnhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua c hoạt động: Thảo
luận, quan sát hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ để tìm hiểu về nội
dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được hiện ợng đồng phân trong hóa
hữu cơ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về thuyết cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng
phân.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện giúp HS hiểu về cấu tạo của các hợp chất hữu
bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra?
b) Nội dung:
- Ngay từ khi a học hữu cơ mới ra đời, các nhà hóa học đã nổ lực nghiên cứu vấn đề
thứ tự cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó cấu tạo hóa
học.
- Vậy cấu tạo hóa học của hợp chất hữu được biểu diễn như thế nào? điều ta
cần lưu ý khi viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ?
c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
Mục tiêu: HS trình bày được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
m v
h
c t
p:
GV chia lớp m 4
nhóm, trình chiếu các bảng dụ trong sgk và
yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
1. So sánh cấu tạo hóa học của ethanol
dimethyl ether. Nhận xét về 1 số nh chất
bản của 2 hợp chất này dựa vào dữ liệu
đã cung cấp trong ví dụ ở sgk.
2. Hãy cho biết dạng mạch Cacbon tương
ứng với các chất có trong ví dụ ở sgk.
3. Quan sát bảng dụ sgk, cho biết
nguyên nhân gây ra s khác nhau về tính
chất/ứng dụng của các cặp chất sau :
- CH
4
và CH
3
OH.
- C
3
H
8
và C
20
H
42
.
- CH
3
-CH=CH
2
-
I. Thuyết cấu tạo hóa học :
- Trong phân tử HCHC, các nguyên tử
liên kết với nhau theo đúng hóa trị thứ
tự liên kết được gọi là cấu tạo hóa học.
- Trong phân tử HCHC, C có hóa trị IV
các nguyên tử C thể liên kết với
nguyên tử nguyên tố khác hoặc liên kết
với nhau để tạo thành những dạng mạch
C khác nhau.
- Tính chất của hợp chất hữu phụ
thuộc thành phần phân tử cấu tạo hóa
học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận về những luận điểm chính của thuyết
cấu tạo hóa học.
Hoạt động 2: CÔNG THỨC CẤU TẠO
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm của CTCT biểu diễn được cấu tạo phân tử của
HCHC.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
m v
h
c t
p:
GV chia lớp m 4
nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài
tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
1. Trình bày khái niệm công thức cấu tạo?
2. y cho biết công thức cấu tạo được chia
làm mấy loại? Đó là những loại nào?
3. Công thức cấu tạo đầy đủ công thức
cấu tạo thu gọn khác nhau điểm nào?
4. Viết công thức cấu tạo thu gọn (2 dạng)
của HCHC sau :
5. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các
HCHC sau : CH
3
-CH
2
-OH, CH
2
=CH-CH
3
.
6. Viết ng thức cấu tạo thu gọn thể
của các HCHC ứng với CTPT C
4
H
10
O.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
II. Công thức cấu tạo
1. Khái niệm
Công thức biểu diễn cách liên kết
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tợp chất
hữu cơ
Cấu tạo của HCHC thể biễu diễn
dưới 2 dạng : công thức cấu tạo đầy đ
và công thức cấu tạo thu gọn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
kết luận về các cách biểu diễn cấu tạo phân tử
HCHC.
Hoạt động 3: ĐỒNG PHÂN
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đồng phân và các loại đồng phân của HCHC.
Giao nhi
m v
h
c t
p:
GV chia lớp m 4
nhóm, yêu cầu học sinh dựa o kết quả bài
tập số 6 của phiếu bài tập số 2 để hoàn thành
phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
1. Thế nào là hiện tượng đồng phân ?
2. những loại đồng phân nào? Phân loại
các đồng phân ở BT6
3. Cho biết cặp chất o sau đây đồng
phân của nhau?
A. C
2
H
5
OH và CH
3
-O-C
2
H
5
.
B. CH
3
-O-CH
3
và CH
3
CHO.
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH CH
3
-CH(OH)-
CH
3
.
D. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
3
CH
3
-CH
2
-
CH=CH
2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận về khái niệm và các loại đồng phân.
III. Đồng phân :
- Chất đồng phân những hợp chất khác
nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
- Phân loại : + Đồng phân mạch carbon
+ Đồng phân loại nhóm chức
+ Đồng phân vị t nhóm
chức
Hoạt động 4: ĐỒNG ĐẲNG
Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của các chất trong cùng 1 y đồng đẳng
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
m v
h
c t
p:
GV chia lớp m 4
nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài
tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4
Cho bảng sau :
CTPT
CTCT t
0
sôi
Phản
ứng
IV. Đồng đẳng
Các chất hữu tính chất hóa học
tương tự nhau thành phần phân tử hơn
kém nháu 1 hay nhiều nhóm CH
2
được
gọi các chất đồng đẳng của nhau,
chúng hợp thành 1 dãy đồng đẳng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đặc
trưng
C
2
H
4
CH
2
=CH
2
-
103,7
Làm
mất
màu
dung
dịch
Br
2
C
3
H
6
CH
3
-CH=CH
2
-47,6
C
4
H
8
CH
3
-CH
2
-
CH=CH
2
-6,5
1. So sánh thành phần phân tử đặc điểm
cấu tạo của 3 hợp chất trên.
2. Theo em, tại sao c hợp chất trên đều có
tính chất hóa học đặc trưng làm mất màu
dung dịch Br
2
?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận về hiện tượng đồng đẳng của các
HCHC.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm chữa lại. HS hoàn thành các
bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, c nguyên tử liên kết
với nhau
A. theo đúng hóa trị. B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị theo một thứ tự nhất
định.
Câu 2: Để biết số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết kiu liên kết ca các nguyên tử trong
phân t hợp chất hữu cơ nời ta dùng ng thứco sau đây?
A. Công thức phân tử. B. Công thức tổng quát.
C. Công thức cấu tạo. D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 3: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C
3
H
4
O
2
?
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
2
=CHCOOH.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. HCOOCH
2
CH
3
. D. CH≡CCOOH.
Câu 4: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. CH
3
CH
2
CH
2
COOH. B. CH
3
CH
2
COOH.
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH. D. CH
3
CH
2
CHOHCHO.
Câu 5: Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. NH
2
CH
2
CH
2
CHO. B. NH
2
CH
2
CHO.
C. NH
2
CH
2
CH
2
COOH. D. NH
2
C
2
H
4
CHO.
Câu 6: Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thliên kết với nhau tạo thành
mạch
A. hở phân nhánh nhánh, hở không nhánh hoặc mạch vòng.
B. hở (không phân nhánh, có phân nhánh) hoặc mạch vòng.
C. thẳn không phân nhánh hoặc mạch vòng.
D. mạch vòng hoặc mạch không vòng, phân nhánh.
Câu 7: Đồng phân là
A. những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
B. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
C. những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có tính chất hóa học khác nhau.
D. những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Câu 8: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH
2
được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị.
C. đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu 9: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
A. CH
2
=C=CH
2
. B. CH
2
=CH‒CH=CH
2
.
C. CH≡CCH
3
. D. CH
2
=CH
2
Câu 10
:
Hợp chất nào sau đây là đồng đẳng của CH
3
COOH?
A. HCOOH. B. CH
3
COOCH
3
.
C. HOCH
2
COOH. D. HOOCCOOH.
Câu 11: Công thức thu gọn nào sau đây tương ứng với công thức phân tử C
3
H
4
O
2
?
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
2
=CHCOOH.
C. HCOOCH
2
CH
3
. D. CH≡CCOOH.
Câu 12: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C
2
H
5
OH, CH
3
OCH
3
. B. CH
3
OCH
3
, CH
3
CHO.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH, C
2
H
5
OH. D. C
4
H
10
, C
6
H
6
.
Câu 13: Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
3
?
A. CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
. B. (CH
3
)
2
CHCH(CH
3
)
2
.
C. CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
. D. CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
Câu 14: Hai chất CH
3
COOCH
3
và HCOOCH
2
CH
3
A. Đồng đẳng. B. Đồng phân .
C. Đồng vị. D. Cùng một chất.
Câu 15: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C
4
H
8
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C
5
H
10
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C
3
H
7
Cl là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C
4
H
10
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Cho các chất sau đây:
(I) CH
3
CH(OH)CH
3
(II) CH
3
CH
2
OH
(III) CH
3
CH
2
CH
2
OH (IV) CH
3
CH
2
CH
2
OCH
3
(V) CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH (VI) CH
3
OH
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. (I), (II) và (VI). B. (I), III và (IV).
C. (II), (III), (V) và (VI). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 20: Cho các cặp chất:
(1) CH
3
CH
2
OH và CH
3
OCH
3
(2) CH
3
CH
2
Br và BrCH
2
CH
3
(3) CH
2
=CHCH
2
OH và CH
3
CH
2
CHO
(4) (CH
3
)
2
NH và CH
3
CH
2
NH
2
Có bao nhiêu cặp là đồng phân cấu tạo?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
c) Sản phẩm:
1D, 2C, 3B, 4A, 5A, 6B, 7D, 8C, 9C, 10A, 11B, 12A, 13C, 14B, 15C, 16A, 17B, 18B, 19C,
20C
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các u hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn mở rộng thêm kiến thức của HS về cấu tạo hóa học của
hợp chất hữu cơ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: m hiểu công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu đồng phân của nhau
có sẵn trong tự nhiên.
c) Sản phẩm:
- Viết được công thức cấu tạo thu gọn, công thức phân tử của 1 số hợp chất hữu cơ đồng
phân của nhau có sẵn trong tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện….

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được:
- Nội dung thuyết cấu tạo hóa học trong hóa học hữu cơ.
- Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.
Giải thích được: Hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ.
Viết được công thức cấu tạo của 1 số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ,
công thức cấu tạo thu gọn). 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ để tìm hiểu về nội dung của thuyết cấu tạo
hóa học trong hóa hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các các loại công thức cấu tạo,
hiện tượng đồng đẳng, đồng phân của các hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ. * Năng lục hoá học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.
- Khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
- Chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ để tìm hiểu về nội
dung của thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng đồng phân trong hóa hữu cơ. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về thuyết cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng phân.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh về các loại công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện giúp HS hiểu về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra? b) Nội dung:
- Ngay từ khi hóa học hữu cơ mới ra đời, các nhà hóa học đã nổ lực nghiên cứu vấn đề
thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hóa học.
- Vậy cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào? Và có điều gì ta
cần lưu ý khi viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ?
c) Sản phẩm: HS dựa trên câu chuyện, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC
Mục tiêu: HS trình bày được các nội dung của thuyết cấu tạo hóa học.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 I. Thuyết cấu tạo hóa học :
nhóm, trình chiếu các bảng ví dụ trong sgk và - Trong phân tử HCHC, các nguyên tử
yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau: liên kết với nhau theo đúng hóa trị và thứ PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
tự liên kết được gọi là cấu tạo hóa học.
1. So sánh cấu tạo hóa học của ethanol và - Trong phân tử HCHC, C có hóa trị IV
dimethyl ether. Nhận xét về 1 số tính chất và các nguyên tử C có thể liên kết với
cơ bản của 2 hợp chất này dựa vào dữ liệu nguyên tử nguyên tố khác hoặc liên kết
đã cung cấp trong ví dụ ở sgk.
với nhau để tạo thành những dạng mạch
2. Hãy cho biết dạng mạch Cacbon tương C khác nhau.
ứng với các chất có trong ví dụ ở sgk.
- Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ
3. Quan sát bảng ví dụ ở sgk, cho biết thuộc thành phần phân tử và cấu tạo hóa
nguyên nhân gây ra sự khác nhau về tính học.
chất/ứng dụng của các cặp chất sau : - CH4 và CH3OH. - C3H8 và C20H42. - CH3-CH=CH2 và -
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) và
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận về những luận điểm chính của thuyết cấu tạo hóa học.
Hoạt động 2: CÔNG THỨC CẤU TẠO
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm của CTCT và biểu diễn được cấu tạo phân tử của HCHC.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 II. Công thức cấu tạo
nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài 1. Khái niệm tập sau:
Công thức biểu diễn cách liên kết và PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong
1. Trình bày khái niệm công thức cấu tạo?
phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
2. Hãy cho biết công thức cấu tạo được chia 2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tợp chất
làm mấy loại? Đó là những loại nào? hữu cơ
3. Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức Cấu tạo của HCHC có thể biễu diễn
cấu tạo thu gọn khác nhau điểm nào?
dưới 2 dạng : công thức cấu tạo đầy đủ
4. Viết công thức cấu tạo thu gọn (2 dạng) và công thức cấu tạo thu gọn của HCHC sau :
5. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các
HCHC sau : CH3-CH2-OH, CH2=CH-CH3.
6. Viết công thức cấu tạo thu gọn có thể có
của các HCHC ứng với CTPT C4H10O.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
kết luận về các cách biểu diễn cấu tạo phân tử HCHC.
Hoạt động 3: ĐỒNG PHÂN
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đồng phân và các loại đồng phân của HCHC.
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 III. Đồng phân :
nhóm, yêu cầu học sinh dựa vào kết quả bài - Chất đồng phân là những hợp chất khác
tập số 6 của phiếu bài tập số 2 để hoàn thành nhau nhưng có cùng công thức phân tử. phiếu bài tập sau:
- Phân loại : + Đồng phân mạch carbon PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
+ Đồng phân loại nhóm chức
1. Thế nào là hiện tượng đồng phân ?
+ Đồng phân vị trí nhóm
2. Có những loại đồng phân nào? Phân loại chức các đồng phân ở BT6
3. Cho biết cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. C2H5OH và CH3-O-C2H5. B. CH3-O-CH3 và CH3CHO.
C. CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)- CH3.
D. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2- CH=CH2
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận về khái niệm và các loại đồng phân.
Hoạt động 4: ĐỒNG ĐẲNG
Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của các chất trong cùng 1 dãy đồng đẳng
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 IV. Đồng đẳng
nhóm, yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tập sau:
tương tự nhau và thành phần phân tử hơn PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4
kém nháu 1 hay nhiều nhóm CH2 được Cho bảng sau :
gọi là các chất đồng đẳng của nhau, CTPT CTCT t0sôi Phản
chúng hợp thành 1 dãy đồng đẳng. ứng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo