Giáo án CĐ Đô thị hóa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

355 178 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(355 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHUYÊN ĐỀ 2 (15 tiết). ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đô thị hóa theo nghĩa hẹp nghĩa rộng. Nêu được ý
nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển. Phân biệt được quy mô của
các đô thị. Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển. Nhận xét và giải thích
được xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển. Phân tích được tác động tích cực
tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến dân số, kinh tế, hội môi trường các nước đang
phát triển. Liên hệ được với thực tế Việt Nam.
- So sánh được đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước: phát triển, đang phát triển.
- Xác định được trên bản đồ thế giới một số siêu đô thị.
- Vẽ được biểu đồ cấu dân số phân theo thành thị nông thôn của thế giới hoặc
một số nước.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá
nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng địnhbảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định được tỉ lệ dân thành thị, quy mô dân số đô thị.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về đô thị hóa.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu củanhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh nhận
diện các đô thị.
* Câu hỏi: Đoán tên thành phố ứng với bức ảnh nhìn thấy?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các thành phố.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về đô thị nước
phát triển và nước đang phát triển và tổ chức cho HS chơi trò đoán tên thành phố như Tô-ky-
ô (Nhật Bản), Xin-ga-po (Singapore), Niu Oóc (Hoa Kỳ), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam),…
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Đô thị hóa xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của các quốc gia trên thế giới.
Vây, thế nào đô thị hóa? Đô thị hóa các nước phát triển đang phát triển khác nhau
ra sao? Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến dân số, kinh tế, xã hội môi trường
ở các nước đang phát triển? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua chuyên đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đô thị hóa
a) Mục tiêu: HS phân tích được khái niệm đô thị hóa và ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về đô
thị hóa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm đô thị hóa theo
nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 1, thông tin trong bài, hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành
thị?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐÔ THỊ HÓA
1. Khái niệm đô thị hóa
- Theo nghĩa rộng: đô thị hóa một quá trình kinh tế-xã hội làm thay đổi môi trường do
con người xây dựng, biến khu vực trước đây nông thôn thành khu định đô thị, đồng
thời dịch chuyển sự phân bố theo không gian của dân cư từ nông thôn sang thành thị. Bao
gồm: thay đổi về nghề nghiệp chủ đạo, lối sống, văn hóa hành vi làm thay đổi cấu
trúc nhân khẩu, xã hội của dân cư ở khu vực thành thị và nông thôn.
- Theo nghĩa hẹp: đô thị hóa quá trình kinh tế-xã hội biểu hiện của sự tăng
nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành
phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị
- Tỉ lệ dân thành thị sự tương quan giữa số dân thành thị so với tổng số dân trên một
lãnh thổ nhất định, đơn vị tính là
Tỉ lệ dân thành thị (%)
=
Số dân thành thị

100
Tổng số dân
- Tỉ lệ dân thành thị một trong các thước đo quan trọng về trình độ phát triển của quá
trình đô thị hóa sở để đánh giá mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia, các vùng
lãnh thổ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển
a) Mục tiêu: HS phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để tìm hiểu về đặc
điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
* Nhóm 1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích lịch sử đô thị hóa các nước
phát triển?
* Nhóm 2: Dựa vào hình 1, hình 2 thông tin trong bài, em hãy phân tích tỉ lệ dân
thành thị ở các nước phát triển?
* Nhóm 3: Dựa vào bảng 1 và thông tin trong bài, em hãy phân tích quy mô đô thị hóa ở
các nước phát triển?
* Nhóm 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích chức năng đô thị các nước
phát triển?
* Nhóm 5: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích lối sống đô thị ở các nước phát
triển.
Bảng 1. Số lượng các đô thị tại các nước phát triển phân theo quy mô dân số, giai đoạn
1950-2020 và dự báo đến năm 2035
(Đơn vị: đô thị)
Năm
Quy mô dân số
1950 1970 1990 2020 2035
Từ 300 nghìn người dưới 500 nghìn
người
79 114 158 194 201
Từ 500 nghìn người dưới 1 triệu người 66 97 113 151 162
Từ 1 triệu người dưới 5 triệu người 37 64 88 105 115
Từ 5 triệu người dưới 10 triệu người 4 6 6 14 16
Từ 10 triệu người trở lên 2 3 4 6 7
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. ĐÔ THỊ HÓA Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Đặc điểm đô thị hóa
a. Lịch sử đô thị hóa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Quá trình đô thị hóa các nước phát triển diễn ra sớm, gắn liền với quá trình công
nghiệp hóa. Từ cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX, quá trình công nghiệp hóa đã diễn ra
nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ.
- Đặc điểm của sản xuất công nghiệp đòi hỏi sự tập trung cao độ về lực lượng lao động
nên khi các sở sản xuất công nghiệp phát triển, việc làm ngày càng nhiều đã góp phần
thúc đẩy sự tập trung dân cư, dẫn đến sự hình thành, mở rộng quy mô và gia tăng số lượng
các đô thị.
b. Tỉ lệ dân thành thị
- Ở các nước phát triển, tỉ lệ dân thành thị cao.
Năm
Tỉ lệ dân thành thị trung bình
của thế giới (%)
Tỉ lệ dân thành thị của
các nước phát triển (%)
1950 29,6 54,8
2020 56,2 79,1
- Tỉ lệ dân thành thị cao của một số nước phát triển năm 2020:
Quốc gia Tỉ lệ dân thành thị (%)
Hà Lan 92,2
Nhật Bản 91,7
Lúc-xem-bua 91,4
Đan Mạch 88,1
Niu Di-len 86,6
Ô-x trây-li-a 86,2
Anh 83,9
Na Uy 82,9
Hoa Kỳ 82,6
Ca-na-da 81,5
Hàn Quốc 81,4
- Các nước tỉ lệ dân thành thị cao thường quá trình công nghiệp hóa diễn ra sớm,
trình độ phát triển kinh tế cao.
c. Quy mô đô thị
- Dựa vào quy mô dân số, quy mô đô thị có thể được phân loại như sau:
+ Từ 300 nghìn người dưới 500 nghìn người.
+ Từ 500 nghìn người dưới 1 triệu người.
+ Từ 1 triệu người dưới 5 triệu người.
+ Từ 5 triệu người dưới 10 triệu người.
+ Từ 10 triệu người trở lên.
- các nước phát triển, phần lớn các đô thị quy nhỏ trung bình. Năm 2020,
73% đô thị quy dân số từ 300 nghìn người dưới 1 triệu người, 22,3% số lượng
các đô thị quy dân số từ 1 triệu người dưới 5 triệu người. Số lượng các đô thị có
quy dân số từ 10 triệu người trở lên (gọi siêu đô thị) ít hơn so với các nước đang
phát triển.
d. Chức năng đô thị
- Các nước phát triển nền kinh tế phát triển trình độ cao nên trong nhiều đô thị, chức
năng về kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHUYÊN ĐỀ 2 (15 tiết). ĐÔ THỊ HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Nêu được ý
nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển. Phân biệt được quy mô của
các đô thị. Nhận xét và giải thích được xu hướng đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển. Nhận xét và giải thích
được xu hướng đô thị hóa ở các nước đang phát triển. Phân tích được tác động tích cực và
tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường ở các nước đang
phát triển. Liên hệ được với thực tế Việt Nam.
- So sánh được đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước: phát triển, đang phát triển.
- Xác định được trên bản đồ thế giới một số siêu đô thị.
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới hoặc một số nước. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Sử dụng được bản đồ để xác định được tỉ lệ dân thành thị, quy mô dân số đô thị. - Tìm hiểu địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về đô thị hóa. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và nhận diện các đô thị.
* Câu hỏi: Đoán tên thành phố ứng với bức ảnh nhìn thấy?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tên các thành phố.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về đô thị ở nước
phát triển và nước đang phát triển và tổ chức cho HS chơi trò đoán tên thành phố như Tô-ky-
ô (Nhật Bản), Xin-ga-po (Singapore), Niu Oóc (Hoa Kỳ), TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam),…
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Đô thị hóa là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của các quốc gia trên thế giới.
Vây, thế nào là đô thị hóa? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển khác nhau
ra sao? Quá trình đô thị hóa tác động như thế nào đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường
ở các nước đang phát triển? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua chuyên đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đô thị hóa
a) Mục tiêu: HS phân tích được khái niệm đô thị hóa và ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về đô thị hóa.


* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm đô thị hóa theo
nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào hình 1, thông tin trong bài, hãy nêu ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. ĐÔ THỊ HÓA
1. Khái niệm đô thị hóa
- Theo nghĩa rộng: đô thị hóa là một quá trình kinh tế-xã hội làm thay đổi môi trường do
con người xây dựng, biến khu vực trước đây là nông thôn thành khu định cư đô thị, đồng
thời dịch chuyển sự phân bố theo không gian của dân cư từ nông thôn sang thành thị. Bao
gồm: thay đổi về nghề nghiệp chủ đạo, lối sống, văn hóa và hành vi  làm thay đổi cấu
trúc nhân khẩu, xã hội của dân cư ở khu vực thành thị và nông thôn.
- Theo nghĩa hẹp: đô thị hóa là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng
nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành
phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị
- Tỉ lệ dân thành thị là sự tương quan giữa số dân thành thị so với tổng số dân trên một
lãnh thổ nhất định, đơn vị tính là
Tỉ lệ dân thành thị (%) Số dân thành thị  = Tổng số dân 100
- Tỉ lệ dân thành thị là một trong các thước đo quan trọng về trình độ phát triển của quá
trình đô thị hóa và là cơ sở để đánh giá mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển
a) Mục tiêu: HS phân tích được đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để tìm hiểu về đặc
điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
* Nhóm 1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích lịch sử đô thị hóa ở các nước phát triển?
* Nhóm 2: Dựa vào hình 1, hình 2 và thông tin trong bài, em hãy phân tích tỉ lệ dân
thành thị ở các nước phát triển?
* Nhóm 3: Dựa vào bảng 1 và thông tin trong bài, em hãy phân tích quy mô đô thị hóa ở các nước phát triển?
* Nhóm 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích chức năng đô thị ở các nước phát triển?
* Nhóm 5: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích lối sống đô thị ở các nước phát triển.
Bảng 1. Số lượng các đô thị tại các nước phát triển phân theo quy mô dân số, giai đoạn
1950-2020 và dự báo đến năm 2035
(Đơn vị: đô thị)
Năm 1950 1970 1990 2020 2035 Quy mô dân số
Từ 300 nghìn người  dưới 500 nghìn 79 114 158 194 201 người
Từ 500 nghìn người  dưới 1 triệu người 66 97 113 151 162
Từ 1 triệu người  dưới 5 triệu người 37 64 88 105 115
Từ 5 triệu người  dưới 10 triệu người 4 6 6 14 16
Từ 10 triệu người trở lên 2 3 4 6 7
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. ĐÔ THỊ HÓA Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Đặc điểm đô thị hóa
a. Lịch sử đô thị hóa


zalo Nhắn tin Zalo