Giáo án chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo | Giáo án chuyên đề Địa lí 10 mới, chuẩn nhất

377 189 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chuyên đề Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(377 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHUYÊN ĐỀ 1 (10 tiết). BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, các biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Giải thích được nguyên nhân của biến đổi khí hậu.
- Phân tích được các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả trên phạm vi toàn cầu.
- Giải thích được tầm quan trọng và sự cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hệ thống hóa được các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ,…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân tích được khái niệm, biểu hiện, nguyên nhân, tác động, hậu quả, tầm quan trọng
và sự cấp bách cần phải có các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tìm hiểu địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh,…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin
cậy về khái niệm, biểu hiện, nguyên nhân, tác động, hậu quả, tầm quan trọng và sự cấp bách
cần phải có các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ:
Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm:
Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu, smartphone, mạng internet.
2. Học liệu: SGK, tranh ảnh, video, học liệu số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 1


2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS thu thập, hệ thống hóa các thông tin về biến đổi khí hậu từ các website. Phân
tích được tình huống có vấn đề trong học tập về biến đổi khí hậu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem video và vận
dụng kiến thức để trình bày hiểu biết về biến đổi khí hậu.
* Video: https://www.youtube.com/watch?v=k10Ir6tpCKw
* Câu hỏi: Nêu những biểu hiện của biến đổi khí hậu có đề cập trong video và cho biết
mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và thiên tai?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS về biểu hiện của biến đổi khí hậu và mối liên hệ giữa biến
đổi khí hậu và thiên tai đề cập trong video.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem video về biến đổi khí hậu và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 05 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Tự nhiên trên thế giới đang thay đổi về nhiều mặt, trong đó sự biến đổi về khí hậu với
nhiều biểu hiện khác nhau đã và đang tác động đáng kể đến môi trường tự nhiên và xã hội
trên Trái Đất. Vậy khí hậu toàn cầu đang biến đổi ra sao? Nguyên nhân do đâu và con
người có thể ứng phó với biến đổi khí hậu như thế nào?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm của biến đổi khí hậu
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm của biến đổi khí hậu. Khai thác các biểu đồ, hình
ảnh, bảng số liệu thống kê có liên quan đến biến đổi khí hậu. Tích cực tham gia các hoạt động
tuyên truyền về biến đổi khí hậu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu khái niệm
của biến đổi khí hậu.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 1 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày khái niệm của biến đổi khí hậu?
+ Nhận xét sự thay đổi của khí hậu Trái Đất từ năm 500 đến năm 2020? 2


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM, BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1. Khái niệm
- Là sự thay đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình nhiều năm, thường là một vài thập kỉ hoặc dài hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS tìm hiểu SGK,
kết hợp với hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để đưa ra câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu biểu hiện của biến đổi khí hậu
a) Mục tiêu: HS trình bày được biểu hiện của biến đổi khí hậu. Khai thác các biểu đồ, hình
ảnh, bảng số liệu thống kê có liên quan đến biến đổi khí hậu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về biểu
hiện của biến đổi khí hậu. Nhóm Hình Nội dung tìm hiểu 1 2
Nhiệt độ Trái Đất tăng 2
Biến đổi về lượng mưa 3 Mực nước biển dâng 4 3
Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan 3


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
a. Nhiệt độ Trái Đất tăng
- Nhiệt độ trung bình trên thế giới đã tăng với tốc độ nhanh chóng kể từ khi bắt đầu thời kì
Cách mạng công nghiệp. Trong 100 năm từ 1906-2005, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã
tăng 0,74oC. Thập kỉ 2011-2020 là thập kỉ nóng nhất trong 1000 năm qua ở Bắc bán cầu.
b. Biến động về lượng mưa
- Lượng mưa trung bình trong những năm qua có nhiều biến động trên toàn cầu và ở các khu vực, cụ thể: - Phạm vi toàn cầu:
+ Lượng mưa có xu hướng tăng, bán cầu Nam tăng nhiều hơn bán cầu Bắc.
+ Lượng mưa tăng lên ở các đới phía bắc vĩ độ 30oB trở lên (như Trung Bắc Mỹ, Đông Bắc
Mỹ, Bắc Âu, Bắc Á và Trung Á) và giảm đi ở các vĩ độ nhiệt đới (như Nam Á và Tây Phi).
+ Tần số mưa lớn tăng lên trên nhiều khu vực, kể cả ở những nơi lượng mưa có xu hướng giảm. - Các khu vực:
+ Bắc Mỹ: lượng mưa tăng lên ở nhiều nơi, nhất là ở Bắc Ca-na-da, giảm đi ở Tây Nam
Hoa Kỳ, Đông Bắc Mê-hi-cô khoảng 2% mỗi thập kỉ  hạn hán trong nhiều năm gần đây.
+ Nam Mỹ: lượng mưa tăng lên trên lưu vực sông A-ma-dôn và vùng bờ biển Đông Nam,
giảm đi ở Chi-lê và vùng bờ biển phía tây.
+ Châu Phi: lượng mưa giảm ở Nam Phi, đặc biệt là ở Sa-hen trong giai đoạn 1960-1980.
c. Mực nước biển dâng
- Mực nước biển trung bình toàn cầu đã tăng khoảng 1,8 mm/năm trong thời kì 1960-2003,
tăng nhanh hơn trung bình 3,1 mm/năm trong thời kì 1993-2003.
- Nguyên nhân: do quá trình giãn nở nhiệt của nước và do băng lục địa tan (băng ở cực và các đỉnh núi cao).
d. Gia tăng tác hiện tượng thời tiết cực đoan 4


zalo Nhắn tin Zalo