Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 20 CÁC SỐ ĐẾN 20
CHIẾC ĐỒNG HỒ CỦA EM ( 2 tiết)
TIẾT 1: CHIẾC ĐỒNG HỒ CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tính toán.
- Trung thực: rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc tự đánh giá bản thân.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với việc đã đánh giá.
- Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học; giao tiếp toán
học; giải quyết vấn đề toán học. 3. Thái độ
- Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học Phương pháp: Trò chơi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức hoạt cảnh:
- Học sinh đọc bài thơ Chiếc đồng hồ Đồng hồ – Thời gian
(từ “Em đang say ngủ” tới “Đi cho đúng giờ”).
- Giáo viên: Làm sao biết mấy giờ để đi học - Học sinh: Xem đồng hồ đúng giờ?
- Giáo viên: Tích tắc, tích tắc.
- Học sinh: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. 2. Khám phá (20 - 25 phút) Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên dùng đồng hồ để bàn, giới - Học sinh nhận biết kim giờ, kim phút
thiệu giúp học sinh nhận biết mặt đồng hồ và đọc các số trên mặt đồng hồ ở sách
có:Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút (các học sinh.
kim quay theo chiều từ số bé tới số lớn).
Mười hai số từ số 1 tới số 12.
- Giáo viên hướng dẫn xem đồng hồ:Ví dụ: - Học sinh xem đồng hồ.
Khi kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 7, đọc là: 7 giờ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 3. Thực hành ( 10 phút) Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Bài 1. Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc giờ ở - Học sinh đọc giờ ở các đồng hồ và
các đồng hồ và giải thích. giải thích.
Ví dụ: đồng hồ màu hồng chỉ chín giờ,
vì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 9.
Bài 2. Xoay kim đồng hồ:
- Xác định vị trí kim phút, kim giờ (thực - Học sinh xác định vị trí kim phút, kim
hành trên mô hình đồng hồ).
giờ (thực hành trên mô hình đồng hồ).
- Ví dụ: giáo viên nói “9 giờ”.
- Học sinhxoay kim và mô tả “kim phút
chỉ số 12, kim giờ chỉ số 9”.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo viên hướng dẫn tương tự với 2 giờ - Học sinh thực hiện tương tự với 2 giờ, 12 và 12 giờ. giờ. Bài 3. Nói theo tranh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tranh, thảo luận để
tranh, thảo luận để nói một “câu chuyện”.
nói một “câu chuyện”.
- Giáo viên cung cấp các thuật ngữ: xuất - Học sinhlắng nghe và trả lời: 7 giờ; 9
phát, chạy trên đường, tới nơi). Ví dụ: Xe giờ.
xuất phát lúc mấy giờ?Tới nơi lúc mấy giờ?
- Giáo viên khuyến khích học sinh giải - Học sinhgiải thích. thích
4. Vận dụng ( 3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em được Vận dụng trải - HS nêu nghiệmkiến thức gì?
- GV nhấn mạnh nội dung ôn tập, dặn HS - HS lắng nghe, thực hiện chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Chiếc đồng hồ của em Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo
1 K
520 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1040 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 20
CÁC SỐ ĐẾN 20
CHIẾC ĐỒNG HỒ CỦA EM ( 2 tiết)
TIẾT 1: CHIẾC ĐỒNG HỒ CỦA EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Chăm chỉ: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tính toán.
- Trung thực: rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc tự đánh giá bản thân.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với việc đã đánh giá.
- Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học; giao tiếp toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Phương pháp: Trò chơi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình th
ức tổ chức:
Cả lớp
- Giáo viên tổ chức hoạt cảnh:
Đồng hồ – Thời gian
- Giáo viên: Làm sao biết mấy giờ để đi học
đúng giờ?
- Giáo viên: Tích tắc, tích tắc.
- Học sinh đọc bài thơ Chiếc đồng hồ
(từ “Em đang say ngủ” tới “Đi cho đúng
giờ”).
- Học sinh: Xem đồng hồ
- Học sinh: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ
phút.
2. Khám phá (20 - 25 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên dùng đồng hồ để bàn, giới
thiệu giúp học sinh nhận biết mặt đồng hồ
có:Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút (các
kim quay theo chiều từ số bé tới số lớn).
Mười hai số từ số 1 tới số 12.
- Giáo viên hướng dẫn xem đồng hồ:Ví dụ:
Khi kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 7,
đọc là: 7 giờ.
- Học sinh nhận biết kim giờ, kim phút
và đọc các số trên mặt đồng hồ ở sách
học sinh.
- Học sinh xem đồng hồ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Thực hành ( 10 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng đại lượng thời gian.
- Nhìn đồng hồ: đọc, viết được thời điểm giờ đúng (kim phút chỉ số 12).
- Liên hệ với các thời điểm sinh hoạt hằng ngày.
- Sử dụng thuật ngữ với đại lượng thời gian: lúc.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
Bài 1. Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc giờ ở
các đồng hồ và giải thích.
- Học sinh đọc giờ ở các đồng hồ và
giải thích.
Ví dụ: đồng hồ màu hồng chỉ chín giờ,
vì kim phút chỉ số 12, kim giờ chỉ số 9.
Bài 2. Xoay kim đồng hồ:
- Xác định vị trí kim phút, kim giờ (thực
hành trên mô hình đồng hồ).
- Ví dụ: giáo viên nói “9 giờ”.
- Học sinh xác định vị trí kim phút, kim
giờ (thực hành trên mô hình đồng hồ).
- Học sinhxoay kim và mô tả “kim phút
chỉ số 12, kim giờ chỉ số 9”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo viên hướng dẫn tương tự với 2 giờ
và 12 giờ.
- Học sinh thực hiện tương tự với 2 giờ, 12
giờ.
Bài 3. Nói theo tranh:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh, thảo luận để nói một “câu chuyện”.
- Giáo viên cung cấp các thuật ngữ: xuất
phát, chạy trên đường, tới nơi). Ví dụ: Xe
xuất phát lúc mấy giờ?Tới nơi lúc mấy
giờ?
- Giáo viên khuyến khích học sinh giải
thích
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận để
nói một “câu chuyện”.
- Học sinhlắng nghe và trả lời: 7 giờ; 9
giờ.
- Học sinhgiải thích.
4. Vận dụng ( 3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em được Vận dụng trải
nghiệmkiến thức gì?
- GV nhấn mạnh nội dung ôn tập, dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................