Giáo án Chủ đề C Bài 1 Tin học 8 Cánh diều: Dữ liệu số trong thời đại thông tin

349 175 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin học 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(349 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 1: DỮ LIỆU SỐ TRONG THỜI ĐẠI THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số
- Nêu được dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử trao đổi thông
tin trong môi trường số
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: biết lắng nghe chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết ng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu các đặc điểm của thông tin
số
- Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông
tin trong môi trường số.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi m kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS kể tên được một số ví dụ về thông tin số
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân thực hiện yêu cầu phần khởi động:
Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin số và cho biết nó có ở đâu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Một số ví dụ về thông tin số:
Báo mạng điện tử: các website trang báo.
Tệp ảnh: máy tính, điện thoại.
Video: trên Internet.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Dữ liệu số hóa các nguồn thông tin về dliệu số
cùng đa dạng và phong phú. Vậy thông tin số những đặc điểm thông tin số được
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
xử bằng những công cụ nào? chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay – Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những đặc điểm của thông tin số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số đặc điểm của thông tin số
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.10 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Thông tin số đa dạng, được thu thập
ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá
nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr10
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Dữ liệu số” gì? (Dữ liu số tên gọi chung
cho dữ liệu đã được chuyển thành dãy bít để máy
tính có thể xử lí)
+ “Thông tin số” gì? (Thông tin số nội dung
mà dữ liệu số mang lại cho con người.)
- GV cý với HS: Thường ta không phân biệt
“thông tin” “dữ liệu” trong cách nói hằng
ngày. Tuy nhiên v nội hàm “Thông tin nội
dung còn dữ liệu là hình thức thể hiện”
- GV nêu câu hỏi: sao ngày nay nhiều người
1. Những đặc điểm của thông tin số
Những đặc điểm của thông tin số:
- Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn
- Thông tin số được tạo ra với tốc độ
ngày càng tăng
- Thông tin số rất đa dạng
- Thông tin số có tính bản quyền
- Thông tin số có độ tin cậy khác nhau
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay
trên sách, báo truyền thống? (vì trên internet
thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, dễ
dàng)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK
tr.10 thảo luận nhóm (4 HS) nêu giải thích
những đặc điểm của thông tin số
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: Theo
em, đc điểm nào của thông tin số nổi bật
nhất?
Tùy theo ý kiến cá nhân, câu trả lời có thể là:
+ Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn
+ Thông tin số được tạo ra với tốc đngày càng
tăng nhanh
- GV kết luận về những đặc điểm của thông tin
số: Thông tin số đa dạng, được thu thập ngày
càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung
lượng khổng lbởi nhiều tổ chức cá nhân,
tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.10, 11 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: những đặc
điểm của thông tin số
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Thông tin số và các công cụ xử lí
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được dụ minh họa việc sử dụng công cụ
tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.11, 12 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử trao đổi
thông tin trong môi trường số.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi phần
hoạt động: Hãy kể tên một vài phần mềm làm
việc với dữ liệu chữ và số
Một vài phần mềm làm việc với dữ liệu chữ
số là: tin nhắn, tđiện tử, chat, mạng
hội, Google,...
2. Thông tin số và các công cụ xử lí
* Hoạt động (SGK – tr11)
Phần mm m việc với dữ liệu văn bản
(chữ số) như: Microsoft Word,
OpenOffice, WPS Office, Google Docs, …
a) Các công cụ trao đổi, lưu trữ tìm
kiếm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK tr.11, 12,
luận theo nhóm (4 HS) và trả lời các câu hỏi để
tìm hiểu về các công cụ trao đổi, lưu trữ và tìm
kiếm
+ Hiện nay những công cụ nào giúp trao
đổi, lưu trữ và tìm kiếm thông tin?
+ Em hãy nêu dụ minh họa việc sử dụng
công cụ tìm kiếm, lưu trữ trao đổi thông tin
trong môi trường số
- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS m hiểu về
nhóm các công cụ xử lí dữ liệu số
+ Hãy kể tên những loại dữ liệu số mà em biết
+ Ứng với mỗi loại dữ liệu số đó những
công cụ nào thể xử lí, em hãy nêu dụ
minh họa.
- GV nhấn mnh: Tùy theo mục đích, chúng ta
lựa chọn sử dụng công c xử dữ liệu phù
hợp.
- GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học
– SGK tr.12 để tổng kết lại bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK mục 2, Hình 1, 2 -
SGK tr. 6, 7 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
-
Các công cụ trao đổi phổ biến hiện nay:
Tin nhắn, thư điện tử, chat
Các mạng xã hội
Hội nghị trực tuyến
- Các thiết bị lưu trữ dữ liệu rất đa dạng
dụng lượng ngày càng lớn: Google
Drive, OneDrive, Dropbox,...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hot động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: thông tin
số và các công cụ xử lí
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
kết luận.
- GV chuyn sang Hoạt động mới.
- Các máy tìm kiếm trên Internet như:
Google, bing... cho ta nhanh chóng được
nhiều tài liệu giúp giải quyết một vấn đề
nào đó
b) Công cụ xử lí dữ liệu số đa dạng
- Mỗi công cụ được tạo ra để xử những
kiểu dữ liệu nhất định
+ Phần mềm xử dữ liệu văn bản số:
Word, Powerpoint, Excel,...
+ Phần mềm xử lí nh ảnh: Paint,
Photoshop, GIMP,...
+ Phần mm trình diễn âm thanh: Windows
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Media Player, Winamp, PowerDVD,...
- Tùy theo mục đích, chung ta cần lựa chọn
sử dụng công cụ xử lí dữ liệu phù hợp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đâu không là đặc điểm của thông tin số?
A. Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng
B. Thông tin số rất đa dạng
C. Thông tin số có độ tin cậy giống nhau
D. Thông tin số có tính bản quyền.
Câu 2. Vì sao thông tin số chiếm tỷ lệ rất lớn?
A. Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên được cập nhật
B. Thể hiện dưới nhiều hình dạng như chữ và số, hình ảnh, âm thanh, video
C. Nhiều văn bản, hình ảnh, video trên Internet, mạng xã hội được luật bản quyền bảo vệ
và người dùng phải xin phép khi sử dụng
D. Các công ccông nghệ thông tin truyền thông giúp thu nhập, u trữ, xử và
truyền dữ liệu số rất tiện lợi với tốc độ nhanh.
Câu 3. Đâu là phần mềm dùng để xử lí hình ảnh?
A. AIMP
B. Paint
C. PowerDVD
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. Windows Media Player
Câu 4. Thông tin được dùng khi muốn nhấn mạnh
A. Hình thức thể hiện
B. Dung lượng lưu trữ
C. Khía cạnh nội dung
D. Phương thức truyền tải
Câu 5. Trong máy tính, kiểu tệp dữ liệu được thể hiện qua
A. Đuôi tên tệp
B. Số lượng tệp
C. Kích thước tệp
D. Đáp án khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án C.
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án B.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án A.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.12
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Câu 1. Hãy nêu và giải thích một vài đặc điểm của thông tin số
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 2. Hãy giới thiệu tên một phần mềm ứng dụng và nêu phần mềm đó làm việc với
loại tệp có đuôi tệp là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Câu 1.
Đặc điểm Giải thích
Thông tin số chiếm tỉ lệ rất
lớn
Các công c công nghệ thông tin truyền thông
giúp thu nhập, lưu trữ, xử truyền dliệu số rất
tiện lợi với tốc độ nhanh.
Thông tin số được tạo ra với
tốc độ ngày càng tăng
Internet là kho dữ liệu số khổng lồ và thường xuyên
được cập nhật.
Thông tin số rất đa dạng
Thể hiện dưới nhiều hình dạng như chữ số, hình
ảnh, âm thanh, video.
Thông tin số tính bản
quyền
Nhiều văn bản, hình ảnh, video trên Internet, mạng
hội được luật bản quyền bảo vệ và người dùng
phải xin phép khi sử dụng.
Thông tin số độ tin cậy
khác nhau
Tìm kiếm thông tin về một người, vật, sự kiện hay một
vấn đề sẽ nhận được nhiều tài liệu liên quan nhưng
khó phân biệt tin thật, tin giả.
Câu 2.
Phần mềm Google Drive làm việc với loại tệp có đuôi tên tệp là: pdf, docx, jpg, png.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả
lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.12
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Em có nhiều sách và cũng
thường trao đổi sách với bạn. Nếu muốn ghi lại những lần trao đổi sách với bạn để dễ
theo dõi, em ghi vào sổ tay hay dùng máy tính với phần mềm Word, Excel? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm vận dụng kiến thức đã học, kiến thc thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Ghi vào phần mềm Word, Excel vì phần mềm có thể phân loại, lọc thông tin..
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.12
- Đọc và tìm hiểu trước i 2: Khai thác thông tin số trong các hoạt dộng kinh tế
xã hội
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 1: DỮ LIỆU SỐ TRONG THỜI ĐẠI THÔNG TIN I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số
- Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu các đặc điểm của thông tin số
- Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông
tin trong môi trường số. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS kể tên được một số ví dụ về thông tin số d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân thực hiện yêu cầu phần khởi động:
Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin số và cho biết nó có ở đâu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Một số ví dụ về thông tin số:
 Báo mạng điện tử: các website trang báo.
 Tệp ảnh: máy tính, điện thoại.  Video: trên Internet.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Dữ liệu số hóa và các nguồn thông tin về dữ liệu số vô
cùng đa dạng và phong phú. Vậy thông tin số có những đặc điểm gì và thông tin số được
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
xử lí bằng những công cụ nào? chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay – Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những đặc điểm của thông tin số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số đặc điểm của thông tin số
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.10 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Thông tin số đa dạng, được thu thập
ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá
nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Những đặc điểm của thông tin số
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr10 Những đặc điểm của thông tin số:
và trả lời các câu hỏi sau:
- Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn
+ “Dữ liệu số” là gì? (Dữ liệu số là tên gọi chung - Thông tin số được tạo ra với tốc độ
cho dữ liệu đã được chuyển thành dãy bít để máy ngày càng tăng tính có thể xử lí)
- Thông tin số rất đa dạng
+ “Thông tin số” là gì? (Thông tin số là nội dung
mà dữ liệu số mang lại cho con người.)
- Thông tin số có tính bản quyền
- GV chú ý với HS: Thường ta không phân biệt - Thông tin số có độ tin cậy khác nhau
“thông tin” và “dữ liệu” trong cách nói hằng
ngày. Tuy nhiên về nội hàm “Thông tin là nội
dung còn dữ liệu là hình thức thể hiện”
- GV nêu câu hỏi: Vì sao ngày nay nhiều người
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thường tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì
trên sách, báo truyền thống? (vì trên internet có
thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, dễ dàng)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK
tr.10 thảo luận nhóm (4 HS) nêu và giải thích
những đặc điểm của thông tin số
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: Theo
em, đặc điểm nào của thông tin số là nổi bật nhất?
 Tùy theo ý kiến cá nhân, câu trả lời có thể là:
+ Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn
+ Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng nhanh
- GV kết luận về những đặc điểm của thông tin
số: Thông tin số đa dạng, được thu thập ngày
càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung
lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có
tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.10, 11 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo