Giáo án Cộng bằng cách đếm thêm Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo

396 198 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(396 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./…….
Lớp:………..
TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
CỘNG BẰNG CÁCH ĐẾM THÊM (2 TIẾT) - TIẾT 1
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin ttình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực đặc thù:
- duy lập luận toán học: Thực hiện được các thao c nêu được do thực
hiện được các thao tác đó.
- Mô hình hóa toán học: lựa chọn được phép tính
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên: 8 khối lập phương (2 màu: 5 + 3), tranh minh họa.
2. Học sinh: 8 khối lập phương, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ho
t đ
ng 1
: Khởi động. (2 phút)
a. Mục tiêu:
Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
Giúp HS ôn lại các bảng cộng.
b. Phương pháp – Hình thức: Trò chơi.
c. Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức trò chơi “ Đố bạn”.
4 thêm 2 là my?
6 thêm 3 là my?
5 thêm 5 là my?
GV chuyển ý, giới thiệu bài mới.
HS tham gia trò chơi và trả lời.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách thực hiện phép cộng bằng đếm thêm.
a. Mục tiêu: Giúp HS
Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
Hình thành thao tác đếm thêm bằng các ngón tay.
Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, viết phép tính liên quan.
Sử dụng đếm thêm để tìm “tất cả”.
b. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, đặt tình huống và giải quyết vấn đề.
c. Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh tổ
chức cho HS thảo luận.
HS thảo luận nhóm 4 theo trình tự:
Xác định nhiệm vụ (5 + 2 =?)
Quan sát tranh, nói câu chuyện phù hợp
phép cộng trên theo cấu trúc:
Có…
Thêm…
Có tất cả…
Giải thích cách thể hiện phép tính bằng
các khối lập phương.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV nhận xét, chốt ý.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng
bằng cách đếm thêm:
Có 5 con kiến, cô lấy 5 khối lập phương
(đính lên bảng lớp)
Thêm 2 con nữa, lấy tiếp 2 khối lập
phương
(dùng khối khác màu, để tách riêng ra).
Có tất cả mấy con kiến?
GV hướng dẫn HS cách đếm:
+ Sử dụng khối lập phương:
GV chỉ vào 5 khối lập phương xanh,
nói: 5
GV chỉ lần lượt 2 khối lập phương đỏ.
GV hỏi; 5 thêm 2 được mấy?
+ Sử dụng ngón tay:
GV vừa nói, vừa m mẫu: 5 cô giơ 5
ngón tay, thêm 2 cô bật thêm 6, 7.
Vậy 5 thêm 2 được 7.
Viết: 5 + 2 = 7.
GV cho HS thực hành lại.
Vi
ế
phép tính (5 + 2 = 7)
gi
i thích
cách tìm kết quả.
HS thể nêu nhiều cách m kết quả
như đếm kiến, khối lập phương, dùng sơ
đồ tách – gộp số.
HS cũng lấy 5 khối lập phương.
HS cũng lấy thêm 2 khối lập phương.
HS quan sát.
HS đếm 6, 7.
HS tự thao tác đếm lại khối lập
phương của mình trả lời: 5 thêm 2
được 7.
HS nhắc lại theo dãy.
HS quan sát.
HS nhắc lại 5 + 2 = 7
HS làm theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Thực hành cách đếm thêm để thực hiện phép cộng.
a. Mục tiêu: Giúp HS
Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
Rèn luyện thao tác đếm thêm bằng các ngón tay.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, viết phép tính liên quan.
Sử dụng đếm thêm để tìm “tất cả”.
b. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, đặt tình huống và giải quyết vấn đề, thảo luận
nhóm.
c. Cách tiến hành:
Bài 1:
GV cùng HS thực hiện mẫu.
GV yêu cầu HS quan sát tranh.
GV yêu cầu HS lấy 4 khối lập phương.
GV yêu cầu HS lấy thêm 2 khối lập
phương để riêng ra.
GV hỏi: 4 thêm 2 được mấy?
GV viết 4 + 2 = 6
GV yêu cầu cả lớp đếm tay.
GV cho HS so sánh kết quả của 2 cách.
GV nói: 2 cách làm đều cho kết quả
bằng nhau nên khi thực hiện cộng các
con thể cộng thêm bằng cách đếm tay
để nhanh hơn.
GV yêu cầu HS làm c bài còn lại của
bài 1.
BÀI 2:
HS quan sát tranh và xác định nhiệm vụ
(4 + 2 = ?)
HS nói câu chuyện phù hợp phép tính.
HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
HS vừa gạt thêm 1 khối lập phương và
đếm Bốn, Năm, Sáu.
HS nói: 4 + 2 = 6
HS nhắc lại.
HS đếm tay (Bốn, Năm, Sáu).
Cả 2 cách làm đều cho kết quả bằng nhau.
HS lắng nghe.
HS thực hiện đếm tay theo nhóm đôi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV nêu yêu cầu và HS thực hiện theo
nhóm 4.
8 + 2
6 + 3
HS thảo luận nhóm 4, phân công công
việc:
1 HS xác định nhiệm vụ
1 HS quan sát tranh, nêu câu chuyện.
1 HS đếm thêm tìm kết quả.
1 HS viết và đọc phép tính.
HS trao đổi nhiệm vụ cho nhau ở 2 câu a,
b.
Đại diện nhóm trình bày.
Củng cố:
a. Mục tiêu: Giúp HS hình thành phẩm chất nhân ái, tích hợp TNXH.
b. Phương pháp: giảng giải, minh họa.
c. Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát lại các tranh về loài
kiến.
GV hỏi HS thấy gì về loài kiến.
Các em cần phải như loài kiến tuy nhỏ
bé nhưng lại rât khỏe mạnh, siêng năng,
tốt bụng, biết giúp đỡ nhau khi hoạn
nạn.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./…….
Lớp:………..
TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
CỘNG BẰNG CÁCH ĐẾM THÊM (2 TIẾT) - TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin ttình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực đặc thù:
- duy lập luận toán học: Thực hiện được các thao c nêu được do thực
hiện được các thao tác đó.
- Mô hình hóa toán học: lựa chọn được phép tính
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên: 8 khối lập phương (2 màu: 5 + 3).
2. Học sinh: 8 khối lập phương, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.
Ho
t đ
ng 1
: Khởi động. (2 phút)
a. Mục tiêu:
Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
Ôn lại cách đếm tay.
b. Cách tiến hành:
Giáo viên cho HS múa hát đếm tay theo
bài hát: “Tập đếm” Nhạc sĩ: Hoàng Công
Sử.
HS tham gia múa hát và thao tác.
2. Hoạt động 2: THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS
Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
Hình thành thao tác đếm thêm bằng các ngón tay.
Làm quen với việc thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng.
Sử dụng mẫu câu: “…thêm…được…” để thông báo.
Thực hiện phép cộng một số với 0 và ngược lại.
Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, viết phép tính liên quan.
b. Phương pháp: Thực hành luyện tập, thảo luân
c. Cách tiến hành:
BÀI 1 (8 phút)
- GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 4: mỗi em làm 3
phép tính lên phiếu học tập, rồi các
em chia sẻ kết quả với nhau.
- Đại điện nhóm trình bày, nêu kết
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV lưu ý HS: đếm thêm từ số lớn thì d
hơn.
BÀI 2
- GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- GV giới thiệu “câu chuyện” theo nội dung
bức tranh:
Có 3 bạn đang đọc sách.
Thêm 2 bạn rồi thêm 1 bạn nữa.
Tất cả có bao nhiêu bạn?
3 + 2 + 1 = ?
- GV hướng dẫn HS làm tính từ trái qua phải.
*Mở rộng: 3 + 2 + 1
Thêm 2, thêm 1 tức là thêm 3.
Ta có thể tính: 2 + 1 = 3
3 + 3 = 6
- GV sửa bài.
BÀI 3
quả và cách làm.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, nêu từng “câu
chuyện” phù hợp với phép tính, rồi
thực hiện phép tính (3 + 2, 5 + 1).
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm tính chỉ viết kết quả
cuối cùng vào bảng con.
- HS thực hiện tính các phép tính
còn lại từ trái sang phải vào bảng
con.
- 4 bạn làm nhanh lên đính bảng con,
sửa bài nêu cách tính.
- HS nhận xét.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS nêu câu chuyện, thực hiện
phép tính.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Các em thấy các số cộng với 0 thì
kết quả như thế nào?
- GV khái quát: Một số cộng với 0 (hoặc 0
cộng với một số) thì bằng chính số đó.
- GV cho HS làm bảng con.
GV sửa bài bằng trò chơi “Truyền điện”.
- HS làm việc cá nhân.
- HS sửa bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS làm cá nhân.
- HS sửa bài nêu cách tìm kết quả
nhanh (theo nhận xét khái quát trên).
3. Củng cố - dặn dò:
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện tính cộng.
b. Phương pháp: Thực hành – luyện tập
c. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh tay?
- GV đọc phép tính: 6 + 2, 4 + 5, 7 + 0
- GV nhận xét kết quả, tiết học.
- HS viết nhanh kết quả vào bảng
con.
- HS sửa bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./……. Lớp:……….. TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
CỘNG BẰNG CÁCH ĐẾM THÊM (2 TIẾT) - TIẾT 1 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác và nêu được lí do thực
hiện được các thao tác đó.
- Mô hình hóa toán học: lựa chọn được phép tính
- Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu. 3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên: 8 khối lập phương (2 màu: 5 + 3), tranh minh họa.
2. Học sinh: 8 khối lập phương, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút) a. Mục tiêu:
Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
Giúp HS ôn lại các bảng cộng.
b. Phương pháp – Hình thức: Trò chơi. c. Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức trò chơi “ Đố bạn”.
HS tham gia trò chơi và trả lời. 4 thêm 2 là mấy? 6 thêm 3 là mấy? 5 thêm 5 là mấy?
GV chuyển ý, giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách thực hiện phép cộng bằng đếm thêm. a. Mục tiêu: Giúp HS
Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
Hình thành thao tác đếm thêm bằng các ngón tay.
Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, viết phép tính liên quan.
Sử dụng đếm thêm để tìm “tất cả”.
b. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, đặt tình huống và giải quyết vấn đề. c. Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh và tổ HS thảo luận nhóm 4 theo trình tự: chức cho HS thảo luận.
Xác định nhiệm vụ (5 + 2 =?)
Quan sát tranh, nói câu chuyện phù hợp
phép cộng trên theo cấu trúc: Có… Thêm… Có tất cả…
Giải thích cách thể hiện phép tính bằng các khối lập phương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Viết phép tính (5 + 2 = 7) và giải thích cách tìm kết quả.
HS có thể nêu nhiều cách tìm kết quả GV nhận xét, chốt ý.
như đếm kiến, khối lập phương, dùng sơ
GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng đồ tách – gộp số. bằng cách đếm thêm:
Có 5 con kiến, cô lấy 5 khối lập phương (đính lên bảng lớp)
Thêm 2 con nữa, cô lấy tiếp 2 khối lập phương
(dùng khối khác màu, để tách riêng ra).
HS cũng lấy 5 khối lập phương.
Có tất cả mấy con kiến?
GV hướng dẫn HS cách đếm:
HS cũng lấy thêm 2 khối lập phương.
+ Sử dụng khối lập phương:
GV chỉ vào 5 khối lập phương xanh, nói: 5 HS quan sát.
GV chỉ lần lượt 2 khối lập phương đỏ. HS đếm 6, 7.
GV hỏi; 5 thêm 2 được mấy?
HS tự thao tác và đếm lại khối lập + Sử dụng ngón tay:
phương của mình và trả lời: 5 thêm 2
GV vừa nói, vừa làm mẫu: có 5 cô giơ 5 được 7.
ngón tay, thêm 2 cô bật thêm 6, 7. HS nhắc lại theo dãy. Vậy 5 thêm 2 được 7. HS quan sát. Viết: 5 + 2 = 7. HS nhắc lại 5 + 2 = 7 GV cho HS thực hành lại.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Thực hành cách đếm thêm để thực hiện phép cộng. a. Mục tiêu: Giúp HS
Thực hiện được phép cộng bằng cách đếm thêm.
Rèn luyện thao tác đếm thêm bằng các ngón tay.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xảy ra phép cộng, viết phép tính liên quan.
Sử dụng đếm thêm để tìm “tất cả”.
b. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, đặt tình huống và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. Cách tiến hành: Bài 1:
GV cùng HS thực hiện mẫu.
HS quan sát tranh và xác định nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát tranh. (4 + 2 = ?)
HS nói câu chuyện phù hợp phép tính.
HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
HS vừa gạt thêm 1 khối lập phương và đếm Bốn, Năm, Sáu. HS nói: 4 + 2 = 6
GV yêu cầu HS lấy 4 khối lập phương. HS nhắc lại.
GV yêu cầu HS lấy thêm 2 khối lập HS đếm tay (Bốn, Năm, Sáu). phương để riêng ra.
Cả 2 cách làm đều cho kết quả bằng nhau.
GV hỏi: 4 thêm 2 được mấy? HS lắng nghe. GV viết 4 + 2 = 6
GV yêu cầu cả lớp đếm tay.
HS thực hiện đếm tay theo nhóm đôi.
GV cho HS so sánh kết quả của 2 cách.
GV nói: vì 2 cách làm đều cho kết quả
bằng nhau nên khi thực hiện cộng các
con có thể cộng thêm bằng cách đếm tay để nhanh hơn.
GV yêu cầu HS làm các bài còn lại của bài 1. BÀI 2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo