Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

585 293 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(585 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 27. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ XỬ LÍ CHẤT THẢI TRỒNG TRỌT
Số tiết: 2 (tiết 65 + 66)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
– Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh từ chất thải trồng trọt.
- Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu,
bò từ chất thải trồng trọt.
- Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: xác định được những ứng dụng của công nghệ vi sinh.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá được vấn đề bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
- Tranh, ảnh liên quan đến trồng trọt công nghệ cao.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 65: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường
và xử lí chất thải trồng trọt (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi: Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Vì sao phải xử lí chất thải trồng trọt? Chất thải trồng trọt có thể tái sử
dụng được không? Có những cách nào để biến chất thải trồng trọt thành sản phẩm
có ích?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải
trồng trọt (30 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng
Khám phá ở trang 138 SGK.
Câu 1. Theo em, những loại chất thải trồng trọt nào có thể sử dụng làm nguyên liệu
sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh? Quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh t
chất thải trồng trọt có ý nghĩa gì?
Câu 2. Nếu chất thải trồng trọt không được thu gom, xử lí thì sẽ ảnh hưởng thế nào
đến môi trường, con người và hệ sinh thái?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
- Lí do: không xử lí chất thải gây ô nhiễm môi trường.
- Tác dụng:
+ Bảo vệ môi trường
+ Tạo phân bón chất lượng phục vụ trồng trọt
- Quy trình sản xuất:
+ Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Bước 2: Xử lí nguyên liệu
+ Bước 3: Ủ nguyên liệu
+ Bước 4: Theo dõi, đảo trộn đống ủ
+ Bước 5: Trộn bổ sung chế phẩm vi sinh vật
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải
trồng trọt (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt
động nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về lí do
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tác dụng
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về quy trình sản xuất
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong
5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt
- Lí do: trâu bò thường thiếu thức ăn vào mùa đông
- Tác dụng:
+ Tăng hàm lượng protein, tăng tỉ lệ tiêu hóa
+ Trâu bò ăn nhiều hơn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Năng suất cao hơn
+ Bảo quản thức ăn lâu hơn
- Quy trình sản xuất:
+ Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
+ Bước 2: Trộn nguyên liệu
+ Bước 3: Ủ nguyên liệu
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 66: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường
và xử lí chất thải trồng trọt (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi: Trình bày quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng
trọt?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trong
trồng trọt (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
câu hỏi:
Câu hỏi: Trình bày công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 27. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ XỬ LÍ CHẤT THẢI TRỒNG TRỌT
Số tiết: 2 (tiết 65 + 66)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
– Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh từ chất thải trồng trọt.
- Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu,
bò từ chất thải trồng trọt.
- Nêu được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trồng trọt.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: xác định được những ứng dụng của công nghệ vi sinh.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá được vấn đề bảo vệ môi trường trong trồng trọt.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
- Tranh, ảnh liên quan đến trồng trọt công nghệ cao.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 65: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường
và xử lí chất thải trồng trọt (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi: Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Vì sao phải xử lí chất thải trồng trọt? Chất thải trồng trọt có thể tái sử
dụng được không? Có những cách nào để biến chất thải trồng trọt thành sản phẩm có ích?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.


HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải
trồng trọt (30 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 138 SGK.
Câu 1. Theo em, những loại chất thải trồng trọt nào có thể sử dụng làm nguyên liệu
sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh? Quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ
chất thải trồng trọt có ý nghĩa gì?
Câu 2. Nếu chất thải trồng trọt không được thu gom, xử lí thì sẽ ảnh hưởng thế nào
đến môi trường, con người và hệ sinh thái?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
- Lí do: không xử lí chất thải gây ô nhiễm môi trường. - Tác dụng: + Bảo vệ môi trường
+ Tạo phân bón chất lượng phục vụ trồng trọt - Quy trình sản xuất:
+ Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng


+ Bước 2: Xử lí nguyên liệu
+ Bước 3: Ủ nguyên liệu
+ Bước 4: Theo dõi, đảo trộn đống ủ
+ Bước 5: Trộn bổ sung chế phẩm vi sinh vật
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải
trồng trọt (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt
động nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về lí do
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tác dụng
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về quy trình sản xuất
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt
- Lí do: trâu bò thường thiếu thức ăn vào mùa đông - Tác dụng:
+ Tăng hàm lượng protein, tăng tỉ lệ tiêu hóa + Trâu bò ăn nhiều hơn


zalo Nhắn tin Zalo