Giáo án Công nghệ 10 (Kết nối tri thức) Bài Ôn tập học kì 2

535 268 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(535 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập học kì 2
Số tiết: 1 (tiết 67)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về trồng trọt công nghệ cao và bảo vệ môi trường trong trồng
trọt.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chương VII, VIII.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao
+ Khái niệm
+ Ưu điểm và hạn chế
+ Thực trạng
- Một số công nghệ cao trong trồng trọt
+ Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm.
+ Công nghệ nhà kính trồng cây
+ Công nghệ IoT
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Một số mô hình trồng trọt công nghệ cao:
+ Mô hình thủy canh
+ Mô hình khí canh
- Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong trồng trọt
+ Khái niệm ô nhiễm môi trường
+ Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt và bảo vệ môi trường
+ Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
+ Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt
+ Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trong trồng trọt
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày những vấn đề cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt biện
pháp khắc phục. Liên hệ với thực tiễn trồng trọt ở gia đình và địa phương em.
Câu 3. Nêu một số ứng dụng của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử
lí chất thải trồng trọt. Lựa chọn biện pháp phù hợp với thực tiễn của gia đình và địa
phương em.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
Câu 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trồng trọt công nghệ cao trồng trọt được ứng dụng kết hợp với những
công nghệ tiên tiến (còn gọi là công nghệ cao) để sản xuất, nhằm nâng cao
hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt,
thảo mãn nhu cầu ngày càng cao của hội đảm bảo sự phát triển nông
nghiệp bền vững.
Ưu điểm:f
o Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng, tiết kiệm nước tưới, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật.
o Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt và đặc biệt là thân
thiện với môi trường.
o Nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết
khí hậu, do đố quy mô sản xuất được mở rộng.
o Giảm giá thành đa dạng hóa sản phẩm, cạnh tranh tốt hơn trên thị
trường.
Hạn chế:
o Chi phí đầu tư cho trồng trọt công nghệ cao rất lớn.
o Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để thể vận hành hệ thống
thiết bị trong trồng trọt công nghệ cao.
Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao:
o Nông nghiệp công nghệ cao nhận được sự quan tâm đặc biệt của
Chính Phủ.
o Có sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp
người dân.
o Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực.
Câu 2.
Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:
o Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón không đúng cách (sử dụng
thừa, không đúng thời điểm, súc rửa dụng cụ không đúng nơi quy
định...). Thuốc bảo vệ thực vật phân bón (đặc biệt phân bón hóa
học) sẽ thấm vào đất, ngầm xuống mạch nước ngầm hoặc chảy ra ao,
hồ, gây ô nhiễm đất và nguồn nước.
o Chất thải trồng trọt (xác cây trồng, rơm, rạ, bao đựng phân bón,
chai, lọ thuốc bảo vệ thực vật) không được thu gom, xử đúng quy
định.
Một số biện pháp:
o Khi sử dụng phân bón hóa học hay thuốc bảo vệ thực vật cần đảm bảo
các nguyên tắc: đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm đúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phương pháp.
o Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh; sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học sử dụng thiên địch thay thế
dần thuốc hóa học.
o Chất thải trong trồng trọt không được đốt bừa bãi, cần thu gom
biện pháp xử lí phù hợp.
Câu 3.
Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt:
Việc tận dụng chất thải trồng trọt để sản xuất phân bón hữu vi sinh vừa
tác dụng bảo vệ môi trường, vừa tạo ra phân bón chất lượng phục vụ cho
trồng trọt.
Quy trình sản xuất gồm các bước:
o Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng
o Bước 2: Xử lí nguyên lí
o Bước 3: Ủ nguyên liệu
o Bước 4: Theo dõi, đảo trộn đống ủ
o Bước 5: Trộn bổ sung chế phẩm vi sinh vật
Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt:
Ý nghĩa của việc sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò:
o Làm tăng hàm lượng protein, tăng tỉ lệ tiêu hóa
o Giúp trâu, ăn được nhiều hơn cho năng suất cao hơn so với cho
ăn thức ăn không được ủ.
o Việc rơm, rạ, thân ngô... còn giúp bảo quản thức ăn được lâu hơn,
khắc phục được tình trạng thiếu hụt thức ăn cho trâu, trong mùa
đông.
Quy trình sản xuất gồm 3 bước cơ bản:
o Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
o Bước 2: Trộn nguyên liệu
o Bước 3: Ủ nguyên liệu
Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trong trồng trọt:
Các chế phẩm vi sinh thuộc nhóm Bacilus, Pseudomonas, Streptomyces... có
khả năng phân hủy nhanh các chất thải hữu thanh mùn, đồng thời cạnh
tranh dinh dưỡng ức chế các vi sinh vật gây thối, nhờ đó làm giảm phát
sinh mùi hôi thối và làm sạch môi trường.
Công nghệ vi sinh còn tạo ra các laoij phân bón hữu vi sinh các chế
phẩm bảo vệ thực vật thân thiện với môi trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập học kì 2
Số tiết: 1 (tiết 67)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về trồng trọt công nghệ cao và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu


- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã
học trong chương VII, VIII.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao + Khái niệm + Ưu điểm và hạn chế + Thực trạng
- Một số công nghệ cao trong trồng trọt
+ Công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm.
+ Công nghệ nhà kính trồng cây + Công nghệ IoT


- Một số mô hình trồng trọt công nghệ cao: + Mô hình thủy canh + Mô hình khí canh
- Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong trồng trọt
+ Khái niệm ô nhiễm môi trường
+ Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
+ Biện pháp hạn chế ô nhiễm
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt và bảo vệ môi trường
+ Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt
+ Sản xuất thức ăn ủ chua cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt
+ Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường trong trồng trọt
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày những vấn đề cơ bản của trồng trọt công nghệ cao.
Câu 2. Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt và biện
pháp khắc phục. Liên hệ với thực tiễn trồng trọt ở gia đình và địa phương em.
Câu 3. Nêu một số ứng dụng của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử
lí chất thải trồng trọt. Lựa chọn biện pháp phù hợp với thực tiễn của gia đình và địa phương em.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. Câu 1.


Trồng trọt công nghệ cao là trồng trọt được ứng dụng kết hợp với những
công nghệ tiên tiến (còn gọi là công nghệ cao) để sản xuất, nhằm nâng cao
hiệu quả, tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt,
thảo mãn nhu cầu ngày càng cao của xã hội và đảm bảo sự phát triển nông nghiệp bền vững.  Ưu điểm: o
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng, tiết kiệm nước tưới, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật. o
Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt và đặc biệt là thân thiện với môi trường. o
Nông dân chủ động trong sản xuất, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết và
khí hậu, do đố quy mô sản xuất được mở rộng. o
Giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.  Hạn chế: o
Chi phí đầu tư cho trồng trọt công nghệ cao rất lớn. o
Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao để có thể vận hành hệ thống
thiết bị trong trồng trọt công nghệ cao. 
Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao: o
Nông nghiệp công nghệ cao nhận được sự quan tâm đặc biệt của Chính Phủ. o
Có sự tham gia tích cực của chính quyền địa phương, doanh nghiệp và người dân. o
Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực. Câu 2. 
Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: o
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón không đúng cách (sử dụng
dư thừa, không đúng thời điểm, súc rửa dụng cụ không đúng nơi quy
định...). Thuốc bảo vệ thực vật và phân bón (đặc biệt là phân bón hóa
học) sẽ thấm vào đất, ngầm xuống mạch nước ngầm hoặc chảy ra ao,
hồ, gây ô nhiễm đất và nguồn nước. o
Chất thải trồng trọt (xác cây trồng, rơm, rạ, bao bì đựng phân bón,
chai, lọ thuốc bảo vệ thực vật) không được thu gom, xử lí đúng quy định.  Một số biện pháp: o
Khi sử dụng phân bón hóa học hay thuốc bảo vệ thực vật cần đảm bảo
các nguyên tắc: đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng


zalo Nhắn tin Zalo