Giáo án Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

530 265 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thứcđược cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(530 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 5. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Số tiết: 4 (tiết 11 + 12 + 13 + 14)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của việc bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm phổ biến trong
gia đình.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc bảo quản và chế biến được món ăn đơn
giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Trình bày được một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh trong bảo quản và chế
biến thực phẩm.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: có ý thức quan tâm, tham gia vào việc bảo quản và chế biến thực phẩm;
tạo ra những bữa ăn ngon lành, hấp dẫn cho các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
bảo quản và chế biến thực phẩm vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực trong học tập và cuộc sống; vận dụng linh
hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học vào việc bảo quản và chế biến thực phẩm
trong gia đình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học
và thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân, phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc bảo quản và chế biến thực
phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, nhận biết các phương pháp bảo
quản và chế biến thực phẩm trong gia đình.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
đã học và thực tiễn bảo quản và chế biến thực phẩm ở gia đình.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về phương pháp bảo quản và chế
biến thực phẩm để trình bày cách bảo quản và quy trình thực hiện một món ăn.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá hành động hợp lí để bảo quản thực phẩm
lâu hư hỏng và chế biến thực phẩm đúng quy trình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Tranh, ảnh về thực phẩm bị hỏng, các phương pháp chế biến, bảo quản thực
phẩm
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 11: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm (tiết 1)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày thói quen ăn uống khoa học?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Thế nào là một món ăn ngon? Thực phẩm có thể được bảo quản và chế
biến như thế nào để có được những bữa ăn hợp lí, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm (13
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực
phẩm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thực hiện nhiệm vụ
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm
1. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm
- Bảo quản thực phẩm:xử lí thực phẩm, kéo dài thời gian sử dụng vẫn đảm bảo:
+ Chất lượng thực phẩm
+ Chất dinh dưỡng của thực phẩm.
- Chế biến thực phẩm: xử lí thực phẩm để tạo món ăn đảm bảo:
+ Chất dinh dưỡng.
+ Sự đa dạng
+ Sự hấp dẫn.
2. An toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm
- An toàn vệ sinh thực phẩm giúp:
+ Giữ cho thực phẩm không bị biến chất.
+ Thực phẩm không bị chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập.
+ Bảo vệ sức khỏe con người.
- Yêu cầu trong bảo quản và chế biến thực phẩm:
+ Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh bụi bẩn và các loại
côn trùng.
+ Để riêng thực phẩm sống và chín.
+ Rửa tay trước khi chế biến
+ Sử dụng riêng dụng cụ dành cho thực phẩm sống và chín.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số phương pháp bảo quản thực phẩm (17
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về làm lạnh và đông lạnh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về làm khô
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ướp
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thực hiện nhiệm vụ
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số phương pháp bảo quản thực phẩm
1. Làm lạnh và đông lạnh
- Là sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
- Làm lạnh:
+ Bảo quản thực phẩm trong khoảng 1
o
C đến 7
o
C
+ Bảo quản thịt, cá, trái cây, rau củ,…
+ Thời gian: 3 – 7 ngày.
- Đông lạnh:
+ Bảo quản thực phẩm dưới 0
o
C.
+ Bảo quản: thịt, cá, …
+ Thời gian: vài tuần đến vài tháng.
- Sử dụng tủ lạnh, tủ đông để bảo quản.
2. Làm khô
- Là làm bay hơi nước trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn làm hỏng thực
phẩm.
- Bảo quản: nông sản, thủy – hải sản.
- Phơi thực phẩm dưới ánh nắng mặt trời hoặc dùng máy sấy.
3. Ướp
- Là trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào thực phẩm để diệt và
ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm
- Bảo quản: thịt, cá.
- Dùng muối để ướp.
* Giao bài về nhà (3 phút)

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 5. PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Số tiết: 4 (tiết 11 + 12 + 13 + 14)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của việc bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm phổ biến trong gia đình.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc bảo quản và chế biến được món ăn đơn
giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
- Trình bày được một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh trong bảo quản và chế biến thực phẩm.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: có ý thức quan tâm, tham gia vào việc bảo quản và chế biến thực phẩm;
tạo ra những bữa ăn ngon lành, hấp dẫn cho các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
bảo quản và chế biến thực phẩm vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực trong học tập và cuộc sống; vận dụng linh
hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học vào việc bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình.

- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học
và thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân, phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc bảo quản và chế biến thực
phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, nhận biết các phương pháp bảo
quản và chế biến thực phẩm trong gia đình.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
đã học và thực tiễn bảo quản và chế biến thực phẩm ở gia đình.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về phương pháp bảo quản và chế
biến thực phẩm để trình bày cách bảo quản và quy trình thực hiện một món ăn.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá hành động hợp lí để bảo quản thực phẩm
lâu hư hỏng và chế biến thực phẩm đúng quy trình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Tranh, ảnh về thực phẩm bị hư hỏng, các phương pháp chế biến, bảo quản thực phẩm 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 11: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm (tiết 1)

1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày thói quen ăn uống khoa học? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Thế nào là một món ăn ngon? Thực phẩm có thể được bảo quản và chế
biến như thế nào để có được những bữa ăn hợp lí, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm (13 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm
1. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm
- Bảo quản thực phẩm:xử lí thực phẩm, kéo dài thời gian sử dụng vẫn đảm bảo:
+ Chất lượng thực phẩm
+ Chất dinh dưỡng của thực phẩm.
- Chế biến thực phẩm: xử lí thực phẩm để tạo món ăn đảm bảo: + Chất dinh dưỡng. + Sự đa dạng + Sự hấp dẫn.
2. An toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm
- An toàn vệ sinh thực phẩm giúp:
+ Giữ cho thực phẩm không bị biến chất.
+ Thực phẩm không bị chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập.
+ Bảo vệ sức khỏe con người.
- Yêu cầu trong bảo quản và chế biến thực phẩm:
+ Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh bụi bẩn và các loại côn trùng.
+ Để riêng thực phẩm sống và chín.
+ Rửa tay trước khi chế biến
+ Sử dụng riêng dụng cụ dành cho thực phẩm sống và chín.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số phương pháp bảo quản thực phẩm (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về làm lạnh và đông lạnh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về làm khô
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ướp
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo