Giáo án Cường độ dòng điện và hiệu điện thế Vật lí 8 Kết nối tri thức

207 104 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(207 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Bài 24. Cường độ ng điện và hiệu điện thế
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, HS s đạt đưc:
1. Kiến thc
- Thc hiện thí nghiêm đ nêu được s ch ca ampe kế là giá tr ca cường độ dòng điện.
- Thc hin thí nghiệm để nêu được kh năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được
đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) gia hai cc ca nó.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.2. Năng lực KHTN
- Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Lp mạch điện, t đó nhn xét vế mi quan h giữa độ sáng ca bóng đèn, số ch trên
ampe kế và mức độ mnh yếu của dòng điện.
+ Nhn xét v kh năng sinh ra dòng điện ca tng nguồn điện.
+ S dụng được ampe kế để đo cường độ dòng din trong mch đin.
+ S dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế nguồn điện.
3. Phẩm chất: nh thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Giáo viên: Chun b
- Kế hoch bài hc.
- Nguồn điện (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V biến tr, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây
ni.
- Phiếu hc tp, phiếu báo cáo thu hoch.
2. Hc sinh: Chun b đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV dn dt tình hung có vn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên dẫn dắt tình huống vấn đề:
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ
dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện
thế. Vậy, số chỉ ampe kế vôn kế cho ta
biết điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV ghi nhận câu trả lời của HS dẫn
dắt vào nội dung bài học: Đbiết câu trả
lời chính xác. Chúng ta cùng vào bài học
hôm nay.
Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I/ Cường độ dòng điện
a. Mc tiêu:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của càng lớn và tác dụng của dòng điện
càng mạnh.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).
b. Ni dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thc hin theo yêu cu, rút ra nhn xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dng c: Nguồn điện (pin) 3 V, biến tr, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tc
dây ni.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Câu 4. Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
Câu 5. S ch ca ampe kế là giá tr của cường độ dòng điện, cho biết mức độ mnh, yếu
của dòng điện
Câu 6. ờng độ dòng điện được kí hiu bng ch I.
Câu 7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe: kí hiệu: A.
Câu 8. Không được mc hai cht ca ampe kế trc tiếp vào hai cc ca nguồn điện để
tránh làm hng ampe kế và ngun điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
NV 1. Thí nghiệm
- GV thông báo với học sinh:
+ Ampe kế dụng cụ đo cường độ dòng điện
để cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
+ Biến trở dụng cụ để thay đổi cường độ dòng
điện trong mạch.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Cường độ dòng điện
1. Thí nghiệm.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất
định, khi đèn sáng càng mạnh thì s
chỉ của ampe kế càng lớn.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin SGK, tiến
hành lắp mạch điện như hình 24.1 SGK trang
99/
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm những
dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo đồ H24.1
SGK trang 99.
Câu 3. Đóng công tắc và dch chuyn con chy
trên biến tr đến ba v trí khác nhau, quan sát đ
sáng ca bóng đèn đọc s ch trên ampe kế
tng v trí ca con chy.
Câu 4. Rút ra nhn xét vế mi quan h giữa độ
sáng của bóng đèn, số ch trên ampe kế và mc
độ mnh yếu của dòng điện.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, lắp sơ đồ mạch điện.
* Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại din nhóm tr li câu hi, nhóm khác nhn
xét, b sung.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi
của hoạt động.
NV 2. Cường độ dòng điện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
lời câu hỏi.
Câu 5. S ch ca ampe kế là gì
Câu 6. Kí hiệu của ờng độ dòng điện là gì?
2. Cường độ dòng điện
- S ch ca ampe kế giá tr ca
ờng độ dòng điện, cho biết mức đ
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu 7. Đơn vị đo của cường độ dòng điện gì?
Câu 8. Quan sát Hình 1.6 (trang 9): Khi s dng
ampe kế để đo cường đ dòng đin, cn mc
ampe kế vào mạch điện như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, tr li câu hi.
* Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại din nhóm tr li câu hi, nhóm khác nhn
xét, b sung.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi
của hoạt động.
- GV giới thiệu về một số dụng cụ đo cường độ
dòng điện.
1. Đồng hồ vạn năng
2/ Ampe kìm
mnh, yếu của dòng điện. Cường độ
dòng điện được kí hiu bng ch I.
- Đơn vị đo cường đdòng điện
ampe, kí hiệu: A.
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, ta
dùng miliampe kí hiệu mA.
1 mA = 0,001 A
1 A = 1 000 mA.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Ampe kế - Đồng hồ đo dòng điện
2, Hoạt động 2: II/ Hiệu điện thế
a. Mc tiêu:
- HS biết được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- HS nêu được đơn vị đo hiệu điện thế
b. Ni dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thc hin theo yêu cu, rút ra nhn xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dng c: mt s ngun din (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V; biến tr; ampe kế; vòn kê;
bóng đèn 1,5 V; công tắc và dây ni.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
NV 1. Thí nghiệm
- GV thông báo với học sinh:
Trên mi nguồn điện có ghi giá tr 1,5
V; 4,5 V; 9 V... Nhng giá tr này là
hiệu điện thế trên hai cc ca ngun
đin.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin
SGK, tiến hành lắp mạch điện như hình
24.2/SGK
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm
những dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo đồ
H24.1/SGK.
Câu 3. So sánh s ch trên ampe khi
lấn lượt lp các nguồn điện 1,5 V; 3 V;
4,5 V vào mạch điện. T đó rút ra nhn
xét v kh năng sinh ra dòng đin ca
tng nguồn điện nêu trên.
I. Hiệu điện thế
1. Thí nghiệm.
Nguồn điện to ra s nhiễm điện khác
nhau hai cc của nó, do đó giữa hai cc
ca mi nguồn điện có mt hiệu điện thế.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu 4. S ch trên vôn kê có bng giá tr
ghi trên nguồn điện không? Ti sao?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, lắp sơ đồ mch
đin.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại din nhóm tr li câu hi, nhóm
khác nhn xét, b sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
cốt lõi của hoạt động.
NV 2. Hiệu điện thế
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu : đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi
Câu 5. Hiệu điện thếgì?
Câu 6. Kí hiệu của hiệu điện thế?
Câu 7. Đơn vị đo của hiệu điện thế?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, tr li câu hi
* Báo cáo kết quả thảo luận
- Đại din nhóm tr li câu hi, nhóm
khác nhn xét, b sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
cốt lõi của hoạt động.
2. Hiệu điện thế
- HIệu đin thế (hay còn gọi là điện áp) để
ch s chênh lch mức đin thế gia hai
cc của dòng điện nhất định
- Hiệu điện thế đưc kí hiu bng ch U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
Người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV)
hoc kilôvôn (kV):
1 mV = 0,001 V
1 kv= 1000 V
- Vôn kếdng c dùng để đo hiệu điện
thế.
Trong đồ mạch đin, vôn kế đưc
hiệu như sau:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
- GV thông báo kí hiệu của vôn kế.
- GV giới thiệu dụng cụ đo hiệu điện thế
thông dụng (Vôn kế).
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Cường độ dòng điện được kí hiệu là
A. V. B. A. C. U. D. I.
Câu 2. Ampe kế là dụng cụ để đo
A. cường độ dòng điện.
B. hiệu điện thế.
C. công suất điện.
D. điện trở.
Câu 3. Vôn kế là dụng cụ để đo
A. cường độ dòng điện.
B. hiệu điện thế.
C. công suất điện.
D. điện trở.
Câu 4. Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với
bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng
đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện
Câu 5. Trên một cầu chì có ghi 1 A. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1 A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1 A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1 A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1 A.
Câu 6. Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với đsáng của đèn được 4 học sinh phát
biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280 mA.
B. 32 mA = 0,32 A.
C. 0,35 A = 350 mA.
D. 425 mA = 0,425 A.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
Câu 1. D
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. B
Câu 5. A
Câu 6. D
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
Câu 7. B
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin nhân các bài
tp trong phiếu hc tp.
* Thc hin nhim v hc tp
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày
ý kiến cá nhân.
D kiến câu tr li mc c sn phm.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV nhn xét, cht lại đáp án đúng.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sự phân chia của tế bào
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
C. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng
điện ra sao?
? Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ
nào? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85
? Phân biệt cường độ dòng điện hiu
đin thế?
- ng dn: Hiệu điện thế đưc hiu
s biến động của dòng điện giữa 2 đim.
Dòng điện s đi từ điểm này đến điểm còn
lại. Trong khi đó, cường độ dòng điện
đưc hiu là tốc độ của dòng điện khi di
chuyển thì điểm này đến điểm khác.
* Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết qu và tho lun
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung,
chuẩn kiến thức bài học.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức
bài học.
E. ng dn HS t hc nhà
- Hc thuc ni dung kiến thc trong bài 24.
- Làm bài tp trong SBT bài 24.
- Đọc và tìm hiểu trước ni dung bài 25.
G. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
Kết thúc bài hc, GV cho hc sinh t đánh trong thí nghiệm tương ứng các mc
H và tên hc sinh
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiêm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
- Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được
đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.2. Năng lực KHTN
- Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Lắp mạch điện, từ đó nhận xét vế mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn, số chỉ trên
ampe kế và mức độ mạnh yếu của dòng điện.
+ Nhận xét về khả năng sinh ra dòng điện của từng nguồn điện.
+ Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng diện trong mạch điện.
+ Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế nguồn điện.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị - Kế hoạch bài học.
- Nguồn điện (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây nối.
- Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập liên quan đến bài học.


III. Tiến trình dạy học A. Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV dẫn dắt tình huống có vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu
- Giáo viên dẫn dắt tình huống có vấn đề: điện thế
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ
dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện
thế. Vậy, số chỉ ampe kế và vôn kế cho ta biết điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV ghi nhận câu trả lời của HS và dẫn
dắt vào nội dung bài học: Để biết câu trả
lời chính xác. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I/ Cường độ dòng điện a. Mục tiêu:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.


- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A). b. Nội dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thực hiện theo yêu cầu, rút ra nhận xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dụng cụ: Nguồn điện (pin) 3 V, biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây nối.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Câu 4. Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện
Câu 6. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I.
Câu 7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe: kí hiệu: A.
Câu 8. Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để
tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung NV 1. Thí nghiệm
I. Cường độ dòng điện
- GV thông báo với học sinh: 1. Thí nghiệm.
+ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện Nhận xét: Với một bóng đèn nhất
để cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
định, khi đèn sáng càng mạnh thì số
+ Biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng chỉ của ampe kế càng lớn. điện trong mạch.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin SGK, tiến
hành lắp mạch điện như hình 24.1 SGK trang 99/
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ H24.1 SGK trang 99.
Câu 3. Đóng công tắc và dịch chuyển con chạy
trên biến trở đến ba vị trí khác nhau, quan sát độ
sáng của bóng đèn và đọc số chỉ trên ampe kế ở
từng vị trí của con chạy.
Câu 4. Rút ra nhận xét vế mối quan hệ giữa độ
sáng của bóng đèn, số chỉ trên ampe kế và mức
độ mạnh yếu của dòng điện.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, lắp sơ đồ mạch điện.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động.
NV 2. Cường độ dòng điện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
2. Cường độ dòng điện
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là gì
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của
Câu 6. Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
cường độ dòng điện, cho biết mức độ


zalo Nhắn tin Zalo