Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được: 1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiêm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
- Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được
đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.2. Năng lực KHTN
- Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Lắp mạch điện, từ đó nhận xét vế mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn, số chỉ trên
ampe kế và mức độ mạnh yếu của dòng điện.
+ Nhận xét về khả năng sinh ra dòng điện của từng nguồn điện.
+ Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng diện trong mạch điện.
+ Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế nguồn điện.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị - Kế hoạch bài học.
- Nguồn điện (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây nối.
- Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
III. Tiến trình dạy học A. Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV dẫn dắt tình huống có vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu
- Giáo viên dẫn dắt tình huống có vấn đề: điện thế
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ
dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện
thế. Vậy, số chỉ ampe kế và vôn kế cho ta biết điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV ghi nhận câu trả lời của HS và dẫn
dắt vào nội dung bài học: Để biết câu trả
lời chính xác. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I/ Cường độ dòng điện a. Mục tiêu:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A). b. Nội dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thực hiện theo yêu cầu, rút ra nhận xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dụng cụ: Nguồn điện (pin) 3 V, biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây nối.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Câu 4. Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện
Câu 6. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I.
Câu 7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe: kí hiệu: A.
Câu 8. Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để
tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung NV 1. Thí nghiệm
I. Cường độ dòng điện
- GV thông báo với học sinh: 1. Thí nghiệm.
+ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện Nhận xét: Với một bóng đèn nhất
để cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
định, khi đèn sáng càng mạnh thì số
+ Biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng chỉ của ampe kế càng lớn. điện trong mạch.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin SGK, tiến
hành lắp mạch điện như hình 24.1 SGK trang 99/
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ H24.1 SGK trang 99.
Câu 3. Đóng công tắc và dịch chuyển con chạy
trên biến trở đến ba vị trí khác nhau, quan sát độ
sáng của bóng đèn và đọc số chỉ trên ampe kế ở
từng vị trí của con chạy.
Câu 4. Rút ra nhận xét vế mối quan hệ giữa độ
sáng của bóng đèn, số chỉ trên ampe kế và mức
độ mạnh yếu của dòng điện.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, lắp sơ đồ mạch điện.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động.
NV 2. Cường độ dòng điện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
2. Cường độ dòng điện
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là gì
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của
Câu 6. Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
cường độ dòng điện, cho biết mức độ
Giáo án Cường độ dòng điện và hiệu điện thế Vật lí 8 Kết nối tri thức
291
146 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(291 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS sẽ đạt được:
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiêm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
- Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được
đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.2. Năng lực KHTN
- Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Lắp mạch điện, từ đó nhận xét vế mối quan hệ giữa độ sáng của bóng đèn, số chỉ trên
ampe kế và mức độ mạnh yếu của dòng điện.
+ Nhận xét về khả năng sinh ra dòng điện của từng nguồn điện.
+ Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng diện trong mạch điện.
+ Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế nguồn điện.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Chuẩn bị
- Kế hoạch bài học.
- Nguồn điện (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và dây
nối.
- Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: GV dẫn dắt tình huống có vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên dẫn dắt tình huống có vấn đề:
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ
dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện
thế. Vậy, số chỉ ampe kế và vôn kế cho ta
biết điều gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV ghi nhận câu trả lời của HS và dẫn
dắt vào nội dung bài học: Để biết câu trả
lời chính xác. Chúng ta cùng vào bài học
hôm nay.
Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1: I/ Cường độ dòng điện
a. Mục tiêu:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện
càng mạnh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).
b. Nội dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thực hiện theo yêu cầu, rút ra nhận xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dụng cụ: Nguồn điện (pin) 3 V, biến trở, ampe kế, bóng đèn 1,5 V, công tắc và
dây nối.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Câu 4. Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho biết mức độ mạnh, yếu
của dòng điện
Câu 6. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I.
Câu 7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe: kí hiệu: A.
Câu 8. Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để
tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
NV 1. Thí nghiệm
- GV thông báo với học sinh:
+ Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện
để cho biết dòng điện mạnh hay yếu.
+ Biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng
điện trong mạch.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Cường độ dòng điện
1. Thí nghiệm.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất
định, khi đèn sáng càng mạnh thì số
chỉ của ampe kế càng lớn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin SGK, tiến
hành lắp mạch điện như hình 24.1 SGK trang
99/
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm những
dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ H24.1
SGK trang 99.
Câu 3. Đóng công tắc và dịch chuyển con chạy
trên biến trở đến ba vị trí khác nhau, quan sát độ
sáng của bóng đèn và đọc số chỉ trên ampe kế ở
từng vị trí của con chạy.
Câu 4. Rút ra nhận xét vế mối quan hệ giữa độ
sáng của bóng đèn, số chỉ trên ampe kế và mức
độ mạnh yếu của dòng điện.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, lắp sơ đồ mạch điện.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi
của hoạt động.
NV 2. Cường độ dòng điện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
lời câu hỏi.
Câu 5. Số chỉ của ampe kế là gì
Câu 6. Kí hiệu của cường độ dòng điện là gì?
2. Cường độ dòng điện
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của
cường độ dòng điện, cho biết mức độ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 7. Đơn vị đo của cường độ dòng điện là gì?
Câu 8. Quan sát Hình 1.6 (trang 9): Khi sử dụng
ampe kế để đo cường độ dòng điện, cần mắc
ampe kế vào mạch điện như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi
của hoạt động.
- GV giới thiệu về một số dụng cụ đo cường độ
dòng điện.
1. Đồng hồ vạn năng
2/ Ampe kìm
mạnh, yếu của dòng điện. Cường độ
dòng điện được kí hiệu bằng chữ I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là
ampe, kí hiệu: A.
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, ta
dùng miliampe kí hiệu mA.
1 mA = 0,001 A
1 A = 1 000 mA.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ampe kế - Đồng hồ đo dòng điện
2, Hoạt động 2: II/ Hiệu điện thế
a. Mục tiêu:
- HS biết được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- HS nêu được đơn vị đo hiệu điện thế
b. Nội dung:
- HS lắp đặt sơ đồ mạch điện, thực hiện theo yêu cầu, rút ra nhận xét.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1. Dụng cụ: một số nguổn diện (pin) 1,5 V; 3 V; 4,5 V; biến trở; ampe kế; vòn kê;
bóng đèn 1,5 V; công tắc và dây nối.
Câu 2. Sơ đồ mạch điện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
NV 1. Thí nghiệm
- GV thông báo với học sinh:
Trên mỏi nguồn điện có ghi giá trị 1,5
V; 4,5 V; 9 V... Những giá trị này là
hiệu điện thế trên hai cực của nguồn
điện.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu HS: đọc thông tin
SGK, tiến hành lắp mạch điện như hình
24.2/SGK
Câu 1. Hãy cho biết thí nghiệm gồm
những dụng cụ gì?
Câu 2. Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ
H24.1/SGK.
Câu 3. So sánh số chỉ trên ampe kê khi
lấn lượt lắp các nguồn điện 1,5 V; 3 V;
4,5 V vào mạch điện. Từ đó rút ra nhận
xét về khả năng sinh ra dòng điện của
từng nguồn điện nêu trên.
I. Hiệu điện thế
1. Thí nghiệm.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác
nhau ở hai cực của nó, do đó giữa hai cực
của mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4. Số chỉ trên vôn kê có bằng giá trị
ghi trên nguồn điện không? Tại sao?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, lắp sơ đồ mạch
điện.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
cốt lõi của hoạt động.
NV 2. Hiệu điện thế
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu : đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi
Câu 5. Hiệu điện thế là gì?
Câu 6. Kí hiệu của hiệu điện thế?
Câu 7. Đơn vị đo của hiệu điện thế?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
cốt lõi của hoạt động.
2. Hiệu điện thế
- HIệu điện thế (hay còn gọi là điện áp) để
chỉ sự chênh lệch mức điện thế giữa hai
cực của dòng điện nhất định
- Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
Người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV)
hoặc kilôvôn (kV):
1 mV = 0,001 V
1 kv= 1000 V
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện
thế.
Trong sơ đồ mạch điện, vôn kế được kí
hiệu như sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV thông báo kí hiệu của vôn kế.
- GV giới thiệu dụng cụ đo hiệu điện thế
thông dụng (Vôn kế).
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Cường độ dòng điện được kí hiệu là
A. V. B. A. C. U. D. I.
Câu 2. Ampe kế là dụng cụ để đo
A. cường độ dòng điện.
B. hiệu điện thế.
C. công suất điện.
D. điện trở.
Câu 3. Vôn kế là dụng cụ để đo
A. cường độ dòng điện.
B. hiệu điện thế.
C. công suất điện.
D. điện trở.
Câu 4. Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với
bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng
đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện
Câu 5. Trên một cầu chì có ghi 1 A. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1 A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1 A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1 A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1 A.
Câu 6. Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát
biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280 mA.
B. 32 mA = 0,32 A.
C. 0,35 A = 350 mA.
D. 425 mA = 0,425 A.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
Câu 1. D
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. B
Câu 5. A
Câu 6. D
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 7. B
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân các bài
tập trong phiếu học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày
ý kiến cá nhân.
Dự kiến câu trả lời ở mục c sản phẩm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
D. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sự phân chia của tế bào
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
C. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng
điện ra sao?
? Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ
nào? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
? Phân biệt cường độ dòng điện và hiệu
điện thế?
- Hướng dẫn: Hiệu điện thế được hiểu là
sự biến động của dòng điện giữa 2 điểm.
Dòng điện sẽ đi từ điểm này đến điểm còn
lại. Trong khi đó, cường độ dòng điện
được hiểu là tốc độ của dòng điện khi di
chuyển thì điểm này đến điểm khác.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung,
chuẩn kiến thức bài học.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức
bài học.
E. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc nội dung kiến thức trong bài 24.
- Làm bài tập trong SBT bài 24.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 25.
G. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh trong thí nghiệm tương ứng các mức
Họ và tên học sinh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85