Giáo án Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Chân trời sáng tạo

287 144 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(287 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 3 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ nghịch.
− Nhận biết được các tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch.
− Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ bài toán về
thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,…).
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu nội dung, trình bày được các vấn đề
Năng lực lực giải quyết vấn đề toán học, duy lập luận toán học, năng lực
hình hóa toán học: Hình thành nắm được định nghĩa, tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, giải quyết các bài toán thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhântheo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
Thông qua câu hỏi học sinh hội trải nghiệm, thảo luận về đại lượng tỉ lệ
nghịch thông qua các tình huống ở HĐKĐ.
b) Nội dung: − Bài tập ở HĐKĐ.
c) Sản phẩm: − Câu trả lời của HS.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch (20 phút)
a) Mục tiêu:
Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận, rút ra công thức về hai đại lượng tỉ lệ
nghịch
b) Nội dung:
− HS làm bài tập ở HĐKP1, rút ra công thức, đọc hiểu Ví dụ 1, làm TH1 và VD1.
c) Sản phẩm:
− Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
− Yêu cầu hs làm bài tập ở HĐKP1
− Rút ra công thức tổng quát
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS các nhóm suy nghĩ làm vào bảng
nhóm.
* Báo cáo, thảo luận:
− Hs trình bày kết quả
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
− GV chốt công thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
− Yêu cầu hs đọc hiểu ví dụ 1.
− Làm bài TH và VD1.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS các nhóm suy nghĩ làm vào bảng
nhóm.
* Báo cáo, thảo luận:
− Hs trình bày kết quả
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
GV khẳng định những câu trả lời
đúng.
Th/17
Đáp án: 1; 3; 4
VD1/17
a.b = 12
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2: Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (20 phút)
a) Mục tiêu:
− Giúp HS hình thành tính chất về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung:
− HS đọc SGK và thực hiện bài tập HĐKP2.
− Làm vận dụng 2.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
− Đọc hiểu nội dung HĐKP 2
− Trả lời các câu hỏi
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS đọc SGK trả lời các câu hỏi
phần HĐKP2.
* Báo cáo, thảo luận
− HS trình bày sản phẩm.
− HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
− GV nhận xét bài làm của HS.
− Chốt tính chất (sgk/18).
VD1/18
Tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một
quyển sách theo phương pháp mới và cũ
của bạn Quỳnh là .
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− Học kỹ định nghĩa, tính chất.
− Làm bài tập 1, 2 SGK/trang 20.
− Xem trước phần 3. Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tiết 2:
2. Hoạt động 2.3: Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (40 phút)
a) Mục tiêu:
− HS biết cách giải các bài toán liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung:
− Đọc và thảo luận nội dung ví dụ 2, 3, 4 và vận dụng 3.
c) Sản phẩm:
− Câu trả lời, bài giải của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
− Yêu cầu hs đọc và thảo luận nội dung
Ví dụ 2, 3, 4.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
− Đọc và thảo luận nội dung Ví dụ 2, 3,
4.
* Báo cáo, thảo luận:
Gọi vài hs lên phát biểu.
* Kết luận, nhận định
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 3 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Thời gian thực hiện: (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ nghịch.
− Nhận biết được các tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch.
− Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ bài toán về
thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,…). 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu nội dung, trình bày được các vấn đề
− Năng lực lực giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học, năng lực
mô hình hóa toán học: Hình thành và nắm được định nghĩa, tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghịch, giải quyết các bài toán thực tiễn. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu.


2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
− Thông qua câu hỏi học sinh có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đại lượng tỉ lệ
nghịch thông qua các tình huống ở HĐKĐ.
b) Nội dung: − Bài tập ở HĐKĐ.
c) Sản phẩm: − Câu trả lời của HS.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch (20 phút) a) Mục tiêu:
− Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận, rút ra công thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch b) Nội dung:
− HS làm bài tập ở HĐKP1, rút ra công thức, đọc hiểu Ví dụ 1, làm TH1 và VD1. c) Sản phẩm:
− Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
− Yêu cầu hs làm bài tập ở HĐKP1
− Rút ra công thức tổng quát
* HS thực hiện nhiệm vụ:


HS các nhóm suy nghĩ làm vào bảng nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: − Hs trình bày kết quả
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: − GV chốt công thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
− Yêu cầu hs đọc hiểu ví dụ 1. − Làm bài TH và VD1.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS các nhóm suy nghĩ làm vào bảng nhóm.
* Báo cáo, thảo luận: Th/17 − Hs trình bày kết quả Đáp án: 1; 3; 4
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: VD1/17
− GV khẳng định những câu trả lời a.b = 12 đúng.


Hoạt động 2.2: Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (20 phút) a) Mục tiêu:
− Giúp HS hình thành tính chất về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b) Nội dung:
− HS đọc SGK và thực hiện bài tập HĐKP2. − Làm vận dụng 2.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 VD1/18
− Đọc hiểu nội dung HĐKP 2
Tỉ số giữa thời gian đọc xong cùng một
quyển sách theo phương pháp mới và cũ
− Trả lời các câu hỏi
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 của bạn Quỳnh là .
− HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi ở phần HĐKP2.
* Báo cáo, thảo luận
− HS trình bày sản phẩm. − HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
− GV nhận xét bài làm của HS.
− Chốt tính chất (sgk/18).
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)


zalo Nhắn tin Zalo