Giáo án Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

424 212 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(424 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 2 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận.
− Nhận biết được các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ thuận.
− Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu
được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, biết vận dụng giải một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận.
Năng lực duy lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác duy phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ tạo hứng thú học tập.
Giúp hs hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên hệ giữa hai đại lượng
tỉ lệ thuận.
b) Nội dung:
Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận
xét, GV sử dụng cơ hội để giới thiệu bài.
c) Sản phẩm:
− Công thức đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: chiếu sile ghi nội dung cách
thực hiện.
* GV giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho từng nhóm thảo luận hoạt
động khởi động.
− GV: Yêu cầu nhóm học sinh ghi ra kết
quả thảo luận và trình bày kết quả.
GV: Yêu cầu cả lớp cùng nhìn
Khởi động: Tính y theo x.
y = 10 . x
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhận xét bài của nhau.
? Tìm công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Hs thay phiên nhau để tìm ra công thức
thỏa yêu cầu bài toán.
*Báo cáo, thảo luận:
Hs dưới lớp nhận bài của bạn.
* Kết luận, nhận định
− GV: Nhận xét tinh thần thảo luận.
− GV nhận xét công thức của HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới: Đại
lượng tỉ lệ thuận”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (38 phút)
Hoạt động 2.1: Đại lượng tỉ lệ thuận (20 phút)
a) Mục tiêu:
Giúp hs hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên hệ giữa hai đại lượng
tỉ lệ thuận.
b) Nội dung:
Hs đọc SGK hai đại lượng tỉ lệ thuận trả lời câu hỏi hoạt động khám phá 1
(SGK trang 11).
− Thực hiện ví dụ 1.
− Vận dụng làm bài tập thực hành 1 và vận dụng 1 SGK/trang 11.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm:
− Đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ bởi công thức y = kx.
− Lời giải bài thực hành 1 và vận dụng 1 SGK/trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
Yêu cầu HS làm vào vở nháp bài tập
HĐKP1 SGK trang 11.
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả
lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
Hs lắng nghe gợi ý của GV suy nghĩ
làm vào vở nháp.
* Báo cáo, thảo luận 1:
Với mỗi câu hỏi GV yêu cầu vài HS
nêu dự đoán.
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
− GV khẳng định những câu trả lời đúng.
GV giới thiệu đại lượng tỉ lệ thuận như
SGK.
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
a) c = 4.h.
b) Điểm giống nhau đại lượng này
bằng đại lượng kia nhân với hằng số
khác 0.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Cho k hằng số khác 0, ta nói đại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Yêu cầu hs đọc hiểu nội dung
(KTTT), ví dụ ở phần này SGK/trang 11.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
Hs đọc SGK thực hiện vào vở
KTTT.
* Báo cáo, thảo luận 2:
Yêu cầu 1 hs trả lời công thức liên hệ
của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
− HS khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
− GV nhận xét câu trả lời của hs và chốt
kiến thức.
lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo
hệ số tỉ lệ k nếu y liên hệ với x theo
công thức: y = kx.
Từ y = kx (k ≠ 0) ta suy ra x =
1
k
y.
Vậy nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ
số tỉ lệ
1
k
ta nói hai đại lượng x, y t
lệ thuận với nhau.
Ví dụ 1:
a) Nếu y = 10x thì ta nói đại lượng y tỉ
lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ
10.
b) Nếu c = 4h thì ta nói đại lượng c tỉ
lệ thuận theo hệ số tỉ lệ 4.
c) Nếu s = 80t thì ta nói đại lượng s tỉ
lệ thuận với đại lượng t theo hệ số tỉ lệ
80.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
Thực hiện theo nhóm đôi bài thực hành
1 SGK/trang 11.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
Thực hành 1:
a) Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng
f theo hệ số tỉ lệ
1
5
.
b) P = 9,8m.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 2 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Thời gian thực hiện: (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận.
− Nhận biết được các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ thuận.
− Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu
được các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, biết vận dụng giải một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ tạo hứng thú học tập.
− Giúp hs có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. b) Nội dung:
− Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận
xét, GV sử dụng cơ hội để giới thiệu bài. c) Sản phẩm:
− Công thức đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
− GV: chiếu sile ghi nội dung và cách Khởi động: Tính y theo x. thực hiện. y = 10 . x
* GV giao nhiệm vụ học tập
− GV: Cho từng nhóm thảo luận hoạt động khởi động.
− GV: Yêu cầu nhóm học sinh ghi ra kết
quả thảo luận và trình bày kết quả.
− GV: Yêu cầu cả lớp cùng nhìn và

nhận xét bài của nhau.
? Tìm công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Hs thay phiên nhau để tìm ra công thức thỏa yêu cầu bài toán.
*Báo cáo, thảo luận:
Hs dưới lớp nhận bài của bạn.
* Kết luận, nhận định
− GV: Nhận xét tinh thần thảo luận.
− GV nhận xét công thức của HS.
− GV đặt vấn đề vào bài mới: “Đại
lượng tỉ lệ thuận”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (38 phút)
Hoạt động 2.1: Đại lượng tỉ lệ thuận (20 phút) a) Mục tiêu:
− Giúp hs có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. b) Nội dung:
− Hs đọc SGK hai đại lượng tỉ lệ thuận và trả lời câu hỏi hoạt động khám phá 1 (SGK trang 11). − Thực hiện ví dụ 1.
− Vận dụng làm bài tập thực hành 1 và vận dụng 1 SGK/trang 11.

c) Sản phẩm:
− Đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ bởi công thức y = kx.
− Lời giải bài thực hành 1 và vận dụng 1 SGK/trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Đại lượng tỉ lệ thuận:
Yêu cầu HS làm vào vở nháp bài tập a) c = 4.h. HĐKP1 SGK trang 11.
b) Điểm giống nhau là đại lượng này
bằng đại lượng kia nhân với hằng số
− GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ trả khác 0. lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
Hs lắng nghe gợi ý của GV và suy nghĩ làm vào vở nháp.
* Báo cáo, thảo luận 1:
− Với mỗi câu hỏi GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán.
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
− GV khẳng định những câu trả lời đúng.
GV giới thiệu đại lượng tỉ lệ thuận như SGK.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại


zalo Nhắn tin Zalo