KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI: ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc đúng và trả lời câu hỏi một đoạn văn, đoạn thơ có độ dài 70 – 80 tiếng,
tốc độ đọc khoảng 70 – 80 tiếng/ 1 phút 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tờ thăm ghi các đoạn của đọc thành tiếng, SHS, SGV - HS: SHS, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV cho HS nghe một bài hát.
B. Đánh giá kĩ năng đọc: ( 36 phút)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Đọc tốt nội dung đoạn đọc và trả lời được câu hỏi về nội dung của bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội dung kiểm tra - HS lắng nghe đọc thành tiếng
- GV yêu cầu HS bắt thăm đoạn đọc: Điều đặc - HS bắt thăm
biệt, cách viết nhật kí đọc sách, Sài Gòn của em, chim sơn ca.
- GV mời HS đọc bài bắt thăm và trả lời câu hỏi
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, đánh giá HS - HS lắng nghe
III. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nhắc lại
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI: ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Các em nhỏ và cụ già 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu thương tôn trọng người lớn tuổi
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SHS, SGV - HS: SHS, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
GV cho HS nghe 1 bài hát và hát theo - HS hát
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 36 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (15 phút)
a. Mục tiêu: Đọc – hiểu câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội dung kiểm tra - HS lắng nghe
đọc hiểu bài Các em nhỏ và cụ già
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Các em nhỏ và cụ - HS đọc thầm bài đọc già
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi về nội dung bài
đọc Các em nhỏ và cụ già và làm bài - HS trả lời câu hỏi
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
+ Em đọc câu văn cuối đoạn 1 để tìm chi tiết cho - HS chia sẻ
thấy cuộc dạo chơi của các bạn nhỏ rất vui.
+Tiếng nói cười ríu rít.
+ Em đọc câu văn đầu đoạn 2 để biết các bạn nhỏ + Để hỏi thăm một cụ già dừng lại làm gì. đang buồn bã.
+ Qua cuộc trao đổi với ông cụ, em hãy tìm chi
tiết cho thấy các bạn nhỏ rất ngoan.
+ Các bạn lễ phép hỏi ông cụ.
+ Em đọc lời nói của ông cụ trong đoạn văn thứ
tư để biết vì sao các bạn nhỏ không giúp được gì + Vì các em nhỏ đã biết quan
nhưng ông cụ văn thấy lòng nhẹ hơn.
tâm, chia sẻ với ông cụ.
+ Từ ngữ “Một lát sau” chỉ thời gian, vậy em suy
nghĩ xem nó trả lời cho câu hỏi nào? + Khi nào
+ Em hãy đọc đoạn văn thứ tư để biết câu văn
nào dưới đây thể hiện cảm xúc của các bạn nhỏ
+ Các em nhìn cụ già đầy
với nỗi buồn của ông cụ. thương cảm.
+ Thương cảm có nghĩa là cảm động và thương
xót trước một tình cảnh nào đó.Em hãy tìm từ
ngữ có nghĩa giống như vậy. + bi cảm, cảm thương
+ Em thích chi tiết nào trong bài đọc? Vì sao?
+ Em thích nhất chi tiết “Đám
trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già
đầy thương cảm”. Chi tiết này
cho thấy những đứa trẻ thật
ngoan và tốt bụng. Các em có một tình yêu thương con
người sâu sắc khi thấy thương
cảm trước cảnh một cụ già có chuyện buồn.
+ Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì?
+ Bài đọc giúp em hiểu thêm
về sự sẻ chia trong cuộc sống.
Đôi khi giúp đỡ người khác
không phải là chúng ta cho họ
vật gì, mà sự cho đi lớn nhất
đó là sự đồng cảm và sẻ chia
với những niềm vui, nỗi buồn
Giáo án Đánh giá cuối học kỳ I Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo
366
183 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(366 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI: ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc đúng và trả lời câu hỏi một đoạn văn, đoạn thơ có độ dài 70 – 80 tiếng,
tốc độ đọc khoảng 70 – 80 tiếng/ 1 phút
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tờ thăm ghi các đoạn của đọc thành tiếng, SHS, SGV
- HS: SHS, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV cho HS nghe một bài hát.
B. Đánh giá kĩ năng đọc: ( 36 phút)
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Đọc tốt nội dung đoạn đọc và trả lời được câu hỏi về nội dung của
bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội dung kiểm tra
đọc thành tiếng
- GV yêu cầu HS bắt thăm đoạn đọc: Điều đặc
biệt, cách viết nhật kí đọc sách, Sài Gòn của em,
chim sơn ca.
- GV mời HS đọc bài bắt thăm và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS bắt thăm
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, đánh giá HS - HS lắng nghe
III. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI: ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Các em nhỏ và cụ già
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu thương tôn trọng người lớn tuổi
- Phẩm chất nhân ái: Yêu thương, biết giúp đỡ , chia sẻ với bạn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của lớp
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SHS, SGV
- HS: SHS, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
GV cho HS nghe 1 bài hát và hát theo - HS hát
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: ( 36 phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (15 phút)
a. Mục tiêu: Đọc – hiểu câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội dung kiểm tra
đọc hiểu bài Các em nhỏ và cụ già
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Các em nhỏ và cụ
già
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi về nội dung bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài đọc
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đọc Các em nhỏ và cụ già và làm bài
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
+ Em đọc câu văn cuối đoạn 1 để tìm chi tiết cho
thấy cuộc dạo chơi của các bạn nhỏ rất vui.
+ Em đọc câu văn đầu đoạn 2 để biết các bạn nhỏ
dừng lại làm gì.
+ Qua cuộc trao đổi với ông cụ, em hãy tìm chi
tiết cho thấy các bạn nhỏ rất ngoan.
+ Em đọc lời nói của ông cụ trong đoạn văn thứ
tư để biết vì sao các bạn nhỏ không giúp được gì
nhưng ông cụ văn thấy lòng nhẹ hơn.
+ Từ ngữ “Một lát sau” chỉ thời gian, vậy em suy
nghĩ xem nó trả lời cho câu hỏi nào?
+ Em hãy đọc đoạn văn thứ tư để biết câu văn
nào dưới đây thể hiện cảm xúc của các bạn nhỏ
với nỗi buồn của ông cụ.
+ Thương cảm có nghĩa là cảm động và thương
xót trước một tình cảnh nào đó.Em hãy tìm từ
ngữ có nghĩa giống như vậy.
+ Em thích chi tiết nào trong bài đọc? Vì sao?
+ Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì?
- HS trả lời câu hỏi
- HS chia sẻ
+Tiếng nói cười ríu rít.
+ Để hỏi thăm một cụ già
đang buồn bã.
+ Các bạn lễ phép hỏi ông cụ.
+ Vì các em nhỏ đã biết quan
tâm, chia sẻ với ông cụ.
+ Khi nào
+ Các em nhìn cụ già đầy
thương cảm.
+ bi cảm, cảm thương
+ Em thích nhất chi tiết “Đám
trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già
đầy thương cảm”. Chi tiết này
cho thấy những đứa trẻ thật
ngoan và tốt bụng. Các em có
một tình yêu thương con
người sâu sắc khi thấy thương
cảm trước cảnh một cụ già có
chuyện buồn.
+ Bài đọc giúp em hiểu thêm
về sự sẻ chia trong cuộc sống.
Đôi khi giúp đỡ người khác
không phải là chúng ta cho họ
vật gì, mà sự cho đi lớn nhất
đó là sự đồng cảm và sẻ chia
với những niềm vui, nỗi buồn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét và đánh giá HS
trong cuộc sống.
- HS lắng nghe
III. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................