Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm: 1. Kiến thức:
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học.
- Gv đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và
điều chỉnh được phương pháp dạy học. 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học
tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu. 3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH: GV: Đề kiểm tra. HS: Kiến thức đã học
III. Tiến trình tổ chức dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 9A 9B 9C 9D
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Dạy và học bài mới: Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Đối tượng của di truyền học là:
a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật d. Cả a và b.
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
a. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
b. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được
c. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hàlan d. Cả a và b.
3. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cằp tính trạng tương phản thì:
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiếu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. d. Cả a và c
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2: Chọn các cụm từ: Các loài, đặc thù, nuclêotit, cơ sở phân tử, tính đa
dạng. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
ADN của mỗi loài được (1)……….. bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các (2)………Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên
(3)…………của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là
(4)………….cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5)……………….. Phần II: Tự luận:( 6đ)
Câu 1: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau:
-A - U - G - X- U - U - G - A - X -
Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 2: ở gà, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng.
a. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai gà màu lông đen
thuần chủng với gà màu lông trắng ?
b. Cho gà màu lông đen ở F1 giao phối với gà lông trắng thì kết quả như thế nào ? Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: 1a; 2a; 3d; ( 0,5 điểm x 3 = 1,5 điểm)
Câu 2: 1- Đặc thù; 2- Nuclêotit; 3- Tính đa dạng; 4-Cơ sở phân tử; 5- Các loài.
( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm) Phần II: Tự luận Câu 3: Mạch khuôn
- T- A - X - G - A- A - X - T - G - ( 1 điểm)
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X - ( 1 điểm)
Câu 4: a. Gọi A là gen qui định màu lông đen (tính trội)
- Gọi a là gen qui định màu lông trắng ( tính lặn) ( 0, 25 điểm)
- Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aa Ta có sơ đồ sau: Pt/c: AA x aa GP: A a F1: Aa
Kết quả: - Kiểu gen: 100% Aa
- Kiểu hình: 100% gà lông đen ( 1 điểm) F1 x F1: Aa x Aa
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) GF1: A: a A: a F2: ( 1 điểm) A a A AA Aa a Aa aa
Kết quả: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa
Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
b. Kiểu gen gà lông đen F1 : Aa
Kiểu gen gà lông trắng : aa ( 0,25 điểm)
Ta có sơ đồ : P: Aa x aa GP : A: a a F1: Aa aa
Kết quả: Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa
Kiểu hình: 50% gà lông đen : 50% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
4. Củng cố và luyện tập:
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Đọc trước bài: Đột biến gen
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Giáo án Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 9
223
112 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất (tặng kèm đề kiểm tra 1 tiết, đề thi học kì) được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 9.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(223 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Giúp hs củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học.
- Gv đánh giá trình độ, kết quả học tập chung của lớp cũng như từng cá nhân và
điều chỉnh được phương pháp dạy học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kĩ năng điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học
tập đặc biệt là tự học, tự nghiên cứu.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị tài liệu và TBDH:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Kiến thức đã học
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1.ổn định tổ chức:
9A 9B
9C 9D
2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Dạy và học bài mới:
Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Đối tượng của di truyền học là:
a. Bản chất và quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị.
b. Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
c. Tất cả động thực vật và vi sinh vật
d. Cả a và b.
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
a. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
b. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được
c. Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hàlan
d. Cả a và b.
3. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cằp tính trạng tương phản thì:
a. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.
b. F1 phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn.
c. F2 có tỉ lệ mỗi kiếu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
d. Cả a và c
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Câu 2: Chọn các cụm từ: Các loài, đặc thù, nuclêotit, cơ sở phân tử, tính đa
dạng. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
ADN của mỗi loài được (1)……….. bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp
xếp của các (2)………Do cách sắp xếp khác nhau của 4loại Nu đã tạo nên
(3)…………của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là
(4)………….cho tính đa dạng và tính đặc thù của(5)………………..
Phần II: Tự luận:( 6đ)
Câu 1: Một đoạn ARN có trình tự các Nu như sau:
-A - U - G - X- U - U - G - A - X -
Hãy xác định trình tự các Nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN
trên.
Câu 2: ở gà, màu lông đen là trội hoàn toàn so với màu lông trắng.
a. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 khi cho lai gà màu lông đen
thuần chủng với gà màu lông trắng ?
b. Cho gà màu lông đen ở F1 giao phối với gà lông trắng thì kết quả như thế
nào ?
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: 1a; 2a; 3d; ( 0,5 điểm x 3 = 1,5 điểm)
Câu 2: 1- Đặc thù; 2- Nuclêotit; 3- Tính đa dạng; 4-Cơ sở phân tử; 5- Các loài.
( 0,5 điểm x 5 = 2,5 điểm)
Phần II: Tự luận
Câu 3: Mạch khuôn
- T- A - X - G - A- A - X - T - G - ( 1 điểm)
Mạch bổ sung: - A - T - G - X - T - T - G - G - X - ( 1 điểm)
Câu 4: a. Gọi A là gen qui định màu lông đen (tính trội)
- Gọi a là gen qui định màu lông trắng ( tính lặn) ( 0, 25
điểm)
- Kiểu gen của gà lông đen thuần chủng: AA, gà lông trắng aa
Ta có sơ đồ sau:
P
t/c
: AA x aa
GP: A a
F1: Aa
Kết quả: - Kiểu gen: 100% Aa
- Kiểu hình: 100% gà lông đen ( 1 điểm)
F1 x F1: Aa x Aa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
GF1: A: a A: a
F2: ( 1 điểm)
A a
A AA Aa
a Aa aa
Kết quả: Kiểu gen: 25% AA : 50% Aa : 25% aa
Kiểu hình: 75% gà lông đen: 25% gà lông trắng ( 0,25
điểm)
b. Kiểu gen gà lông đen F1 : Aa
Kiểu gen gà lông trắng : aa ( 0,25 điểm)
Ta có sơ đồ : P: Aa x aa
GP : A: a a
F1: Aa aa
Kết quả: Kiểu gen: 50% Aa : 50% aa
Kiểu hình: 50% gà lông đen : 50% gà lông trắng ( 0,25 điểm)
4. Củng cố và luyện tập:
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Đọc trước bài: Đột biến gen