Giáo án Điện trường Vật lí 11 Cánh diều

304 152 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 11 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(304 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm điện trường trường lực được tạo ra bởi điện tích, dạng
vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Sử dụng biểu thức
E=
U
d
, tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản
phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt
trong điện trường đều.
- Thảo luận để tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện
tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức nêu được
ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi trả lời các yêu
cầu.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong
nhóm khi tìm hiểu về điện trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan
đến điện trường đều, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và nêu được khái niệm điện trường.
- Nêu được định nghĩa cường độ điện trường và đơn vị đo cường độ điện trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mô tả được điện phổ và dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số
trường hợp đơn giản.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm của đường sức điện.
- Nêu được định nghĩa điện trường đều tả được điện trường giữa hai bản
phẳng song song.
- Mô tả được đặc điểm của điện tích chuyển động trong điện trường đều.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập giải thích được một số vấn đề trong
thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: mô hình biểu diễn điện trường do điện tích Q tạo ra
xung quanh nó, hình ảnh dụng cụ tạo điện phổ thể hiện dạng đường sức điện
trường giữa hai tấm phẳng song song, tích điện trái dấu, hình ảnh điện phổ của
một đầu thanh kim loại tích điện,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm tạo điện phổ; Bộ dụng cụ tạo điện trường giữa
hai bản kim loại phẳng song song.
- HS cả lớp: Hình vẽ đồ thị liên quan đến nội dung bài học các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua câu hỏi định hướng của GV, HS nêu vấn đề lực tác dụng giữa
các vật mang điện thông qua trường nào.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về lực tác dụng giữa các vật mang điện.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh thanh nam châm hút vật bằng sắt chiếc lược tích điện đẩy quả
cầu mang điện (hình 2.1) cho HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Lực tác dụng giữa các vật tích điện có thông qua
một trường nào không? Trường đó được đặc trưng bởi đại lượng nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học
ngày hôm nay: Bài 2. Điện trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hình thành khái niệm điện trường
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm điện trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK và thảo luận về khái
niệm điện trường.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được khái niệm điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh Michael Faraday (1791
1867), người phát hiện ra cảm ứng điện từ (1831)
xây dựng định luật Faraday (1834) (hình 2.2)
cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi,
nghiên cứu SGK trả lời nội dung Câu hỏi 1
(SGK – tr68)
- GV đặt câu hỏi:
+ Điện trường là gì?
+ Nêu tính chất cơ bản của điện trường.
- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm
điện trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu
hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của
I. KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG
*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr68)
VD: Đặt thanh nam châm lại gần
một thanh sắt nhỏ, thấy nam châm
hút thanh sắt đó lại.
- Tính chất bản của điện trường
tác dụng lực lên điện tích đặt
trong nó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang
nội dung mới.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm cường độ điện trường
a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa cường độ điện trường đơn vị đo cường độ điện
trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK từ đó hình thành
khái niệm cường độ điện trường.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được định nghĩa, công thức tính cường độ điện trường
đơn vị đo cường độ điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên
cứu SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Điện tích thử là gì?
- GV giới thiệu về điện tích thử.
- GV chiếu mô hình biểu diễn điện trường do điện
tích Q tạo ra xung quanh (hình 2.3) cho HS
quan sát tìm hiểu về khái niệm cường độ điện
trường.
II. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN
TRƯỜNG
- Điện tích thử một vật kích
thước nhỏ, mang điện tích lớn
nhỏ hơn nhiều so với điện tích Q
sao cho điện trường do tạo ra
giá trị không đáng kể so với
điện trường do điện tích Q tạo ra.
1. Định nghĩa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng
vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Sử dụng biểu thức E=U , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản d
phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt
trong điện trường đều.
- Thảo luận để mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện
tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được
ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong
nhóm khi tìm hiểu về điện trường.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan
đến điện trường đều, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và nêu được khái niệm điện trường.
- Nêu được định nghĩa cường độ điện trường và đơn vị đo cường độ điện trường.


- Mô tả được điện phổ và dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm của đường sức điện.
- Nêu được định nghĩa điện trường đều và mô tả được điện trường giữa hai bản phẳng song song.
- Mô tả được đặc điểm của điện tích chuyển động trong điện trường đều.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: mô hình biểu diễn điện trường do điện tích Q tạo ra
xung quanh nó, hình ảnh dụng cụ tạo điện phổ thể hiện dạng đường sức điện
trường ở giữa hai tấm phẳng song song, tích điện trái dấu, hình ảnh điện phổ của
một đầu thanh kim loại tích điện,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm tạo điện phổ; Bộ dụng cụ tạo điện trường giữa
hai bản kim loại phẳng song song.
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua câu hỏi định hướng của GV, HS nêu vấn đề lực tác dụng giữa
các vật mang điện thông qua trường nào.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về lực tác dụng giữa các vật mang điện.


c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh thanh nam châm hút vật bằng sắt và chiếc lược tích điện đẩy quả
cầu mang điện (hình 2.1) cho HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Lực tác dụng giữa các vật tích điện có thông qua
một trường nào không? Trường đó được đặc trưng bởi đại lượng nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học
ngày hôm nay: Bài 2. Điện trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Hình thành khái niệm điện trường
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm điện trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK và thảo luận về khái niệm điện trường.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được khái niệm điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG
- GV chiếu hình ảnh Michael Faraday (1791 – *Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr68)
1867), người phát hiện ra cảm ứng điện từ (1831) VD: Đặt thanh nam châm lại gần
và xây dựng định luật Faraday (1834) (hình 2.2) một thanh sắt nhỏ, thấy nam châm cho HS quan sát. hút thanh sắt đó lại.
- Tính chất cơ bản của điện trường
là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi,
nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr68) - GV đặt câu hỏi:
+ Điện trường là gì?
+ Nêu tính chất cơ bản của điện trường.
- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm điện trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của


zalo Nhắn tin Zalo