Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 29 CÁC SỐ ĐẾN 100 ĐỘ DÀI (3 tiết) TIẾT 1: ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ:dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học. 3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Phương pháp: Trò chơi
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng các từ: - Học sinh thực hiện, mỗi học sinh dùng
hôm nay, hôm qua, ngày maiđể nói câu. 1 từ, nói 1 câu.
2. Bài học và thực hành (25 – 30 phút) Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng độ dài qua việc nhận biết “dài hơn”, “ngắn hơn”.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Nhận biết dài hơn, ngắn hơn:
- Giáo viên gắn ba băng giấy màu sắc khác - Học sinh quan sát.
nhau lên bảng, chẳng hạn:
a) Làm sao để biết, băng giấy xanh và
băng giấy đỏ, băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn?
- Giáo viên hướng dẫn hai thao tác (khi so - Học sinh lặp lại nhiều lần. sánh trực tiếp):
+ Đặt hai băng giấy sao cho một đầu bằng - Một học sinh lên bảng thực hiện thao nhau.
tác thứ nhất (đặt băng giấy vàng).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Mắt nhìn đầu kia, kết luận:Băng giấy - Cả lớp kết luận: Băng giấy đỏ dài hơn
xanh dài hơn băng giấy đỏ. Băng giấy đỏ băng giấy vàng. Băng giấy vàng ngắn
ngắn hơn băng giấy xanh. hơn băng giấy đỏ.
b) So sánh băng giấy đỏ và băng giấy vàng:
- Giáo viên hướng dẫn thao tác.
2.2. Thực hành so sánh độ dài, chiều cao:
a) Sử dụng hình ảnh trong sách học sinh
(trang 132), so sánh độ dài các cây viết chì:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh (nhóm đôi) quan sát hình
hình ảnh, nói được các câu so sánh độ dài ảnh, nói được các câu so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn hơn. hơn
b) Dài nhất, ngắn nhất:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ba - Học sinh (nhóm đôi) sử dụng đồ dùng
băng giấy, trả lời các câu hỏi:
học tập, thực hành theo hai thao tác khi
+ Băng giấy nào dài nhất?
so sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng
+ Băng giấy nào ngắn nhất?
các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài
c) So sánh đồ dùng học tập: nhất, ngắn nhất).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng đồ
dùng học tập (mỗi lần 2, 3 hoặc 4 đồ
dùng), thực hành theo hai thao tác khi so
sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng các từ:
dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài nhất, ngắn nhất).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.3. Nhận biết và thực hành so sánh chiều cao:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tranh: Ngựa vằn cao
tranh các con vật: Gọi đúng tên các con hơn tê giác, tê giác thấp hơn ngựa vằn.
vật; so sánh chiều cao các con vật, sử dụng Hươu cao cổ cao nhất, tê giác thấp nhất.
các từ: cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so - Học sinh thực hành so sánh chiều cao
sánh chiều cao với các bạn: giáo viên chọn 3 với các bạn: Nhóm (3 hoặc 4 bạn) thực
bạn có chiều cao chênh lệch rõ nhất đứng hành so sánh chiều cao (sử dụng các từ
trước lớp. Giáo viên giới thiệu cách so sánh cao hơn, thấp hơn, cao bằng, cao nhất,
chiều cao và lưu ý về vị trí đứng, tư thế đứng thấp nhất).
của học sinh, nhìn vào đỉnh đầu để kết luận.
- Giáo viên mở rộng bài học, nói về sự - Học sinh lắng nghe.
thích nghi của mỗi con vật trong tranh đối
với môi trường sống, đặc biệt nói về nguy
cơ tuyệt chủng của tê giác do nạn săn trộm để lấy sừng.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- Học sinh về nhà nói cách so sánh trực - Học sinh thực hiện ở nhà.
tiếp và so sánh gián tiếp qua độ dài trung
giancho người thân trong gia đình cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Môn học: Toán
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Độ dài Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo
438
219 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(438 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 29
CÁC SỐ ĐẾN 100
ĐỘ DÀI (3 tiết)
TIẾT 1: ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ:dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Thước kẻ có vạch chia cm.
+ Một số đồ vật thật để đo độ dài.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phương pháp:
Trò chơi
Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng các từ:
hôm nay, hôm qua, ngày maiđể nói câu.
- Học sinh thực hiện, mỗi học sinh dùng
1 từ, nói 1 câu.
2. Bài học và thực hành (25 – 30 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng độ dài qua việc nhận biết “dài hơn”, “ngắn hơn”.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
2.1. Nhận biết dài hơn, ngắn hơn:
- Giáo viên gắn ba băng giấy màu sắc khác
nhau lên bảng, chẳng hạn:
a) Làm sao để biết, băng giấy xanh và
băng giấy đỏ, băng giấy nào dài hơn, băng
giấy nào ngắn hơn?
- Giáo viên hướng dẫn hai thao tác (khi so
sánh trực tiếp):
+ Đặt hai băng giấy sao cho một đầu bằng
nhau.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lặp lại nhiều lần.
- Một học sinh lên bảng thực hiện thao
tác thứ nhất (đặt băng giấy vàng).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Mắt nhìn đầu kia, kết luận:Băng giấy
xanh dài hơn băng giấy đỏ. Băng giấy đỏ
ngắn hơn băng giấy xanh.
b) So sánh băng giấy đỏ và băng giấy
vàng:
- Giáo viên hướng dẫn thao tác.
- Cả lớp kết luận: Băng giấy đỏ dài hơn
băng giấy vàng. Băng giấy vàng ngắn
hơn băng giấy đỏ.
2.2. Thực hành so sánh độ dài, chiều cao:
a) Sử dụng hình ảnh trong sách học sinh
(trang 132), so sánh độ dài các cây viết
chì:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
hình ảnh, nói được các câu so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn
hơn.
b) Dài nhất, ngắn nhất:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ba
băng giấy, trả lời các câu hỏi:
+ Băng giấy nào dài nhất?
+ Băng giấy nào ngắn nhất?
c) So sánh đồ dùng học tập:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng đồ
dùng học tập (mỗi lần 2, 3 hoặc 4 đồ
dùng), thực hành theo hai thao tác khi so
sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng các từ:
dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài nhất, ngắn
nhất).
- Học sinh (nhóm đôi) quan sát hình
ảnh, nói được các câu so sánh độ dài
bằng cách sử dụng các từ: dài hơn, ngắn
hơn
- Học sinh (nhóm đôi) sử dụng đồ dùng
học tập, thực hành theo hai thao tác khi
so sánh trực tiếp độ dài các vật (dùng
các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài bằng, dài
nhất, ngắn nhất).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2.3. Nhận biết và thực hành so sánh
chiều cao:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh các con vật: Gọi đúng tên các con
vật; so sánh chiều cao các con vật, sử dụng
các từ: cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp
nhất.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so
sánh chiều cao với các bạn: giáo viên chọn 3
bạn có chiều cao chênh lệch rõ nhất đứng
trước lớp. Giáo viên giới thiệu cách so sánh
chiều cao và lưu ý về vị trí đứng, tư thế đứng
của học sinh, nhìn vào đỉnh đầu để kết luận.
- Giáo viên mở rộng bài học, nói về sự
thích nghi của mỗi con vật trong tranh đối
với môi trường sống, đặc biệt nói về nguy
cơ tuyệt chủng của tê giác do nạn săn trộm
để lấy sừng.
- Học sinh quan sát tranh: Ngựa vằn cao
hơn tê giác, tê giác thấp hơn ngựa vằn.
Hươu cao cổ cao nhất, tê giác thấp nhất.
- Học sinh thực hành so sánh chiều cao
với các bạn: Nhóm (3 hoặc 4 bạn) thực
hành so sánh chiều cao (sử dụng các từ
cao hơn, thấp hơn, cao bằng, cao nhất,
thấp nhất).
- Học sinh lắng nghe.
4. Vận dụng ( 3 - 4 phút)
- Học sinh về nhà nói cách so sánh trực
tiếp và so sánh gián tiếp qua độ dài trung
giancho người thân trong gia đình cùng
nghe.
- Học sinh thực hiện ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 30
CÁC SỐ ĐẾN 100
ĐỘ DÀI (3 tiết)
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ:dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, que tính, phiếu học tập, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong
SGK
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Yêu cầu: dùng các từ: hôm nay, hôm
qua, ngày mai để nói câu.
- Nhận xét.
- Mỗi học sinh dùng 1 từ, nói 1 câu.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (10 - 15 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen biểu tượng độ dài qua việc nhận biết “dài hơn”, “ngắn
hơn”.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ: dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
* Nhận biết độ dài.
- Gắn ba băng giấy màu sắc khác nhau
lên bảng, chẳng hạn:
a) Làm sao để biết, băng giấy xanh và
băng giấy đỏ, băng giấy nào dài hơn,
băng giấy nào ngắn hơn?
- Hướng dẫn hai thao tác (khi so sánh trực
tiếp):
+ Đặt hai băng giấy sao cho một đầu
bằng nhau.
+ Mắt nhìn đầu kia, kết luận:Băng giấy
xanh dài hơn băng giấy đỏ. Băng giấy
đỏ ngắn hơn băng giấy xanh.
b) So sánh băng giấy đỏ và băng giấy
vàng:
- Hướng dẫn thao tác.
- Cả lớp quan sát.
- Lặp lại nhiều lần.
- Một học sinh lên bảng thực hiện thao tác
thứ nhất (đặt băng giấy vàng).
- Cả lớp kết luận: Băng giấy đỏ dài hơn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
?Khi so sánh hai băng giấy xong em
phải làm gì để giữ lớp học luôn sạch
đẹp
băng giấy vàng. Băng giấy vàng ngắn hơn
băng giấy đỏ.
2. Hoạt động thực hành (20 - 25 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh quan sát và so sánh hình ảnh và đồ vật thật
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
a) Sử dụng hình ảnh trong sách học sinh
(trang 132), so sánh độ dài các cây viết
chì:
- Quan sát hình ảnh, nói được các câu so
sánh độ dài bằng cách sử dụng các từ:
dài hơn, ngắn hơn.
- Nhóm đôi quan sát hình ảnh, nói được
các câu so sánh độ dài bằng cách sử dụng
các từ: dài hơn, ngắn hơn
b) Dài nhất, ngắn nhất:
- Hướng dẫn học sinh quan sát ba băng
giấy, trả lời các câu hỏi:
+ Băng giấy nào dài nhất?
+ Băng giấy nào ngắn nhất?
- Quan sát ba băng giấy, trả lời các câu
hỏi.
c) So sánh đồ dùng học tập:
- Sử dụng đồ dùng học tập (mỗi lần 2, 3
hoặc 4 đồ dùng), thực hành theo hai
thao tác khi so sánh trực tiếp độ dài các
vật (dùng các từ: dài hơn, ngắn hơn, dài
bằng, dài nhất, ngắn nhất).
?Khi so sánh các đồ dùng học tập xong
em phải lưu ý điều gì
- Nhóm đôi sử dụng đồ dùng học tập, thực
hành theo hai thao tác khi so sánh trực
tiếp độ dài các vật (dùng các từ: dài hơn,
ngắn hơn, dài bằng, dài nhất, ngắn nhất).
4. Vận dụng (3 - 5 phút)
- Gọi HS nêu lại lưu ý khi đặt tính và
thực hiện phép tính.
- HS trả lời
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GVNX chung giờ học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 30
CÁC SỐ ĐẾN 100
ĐỘ DÀI (3 tiết)
TIẾT 3. LUYỆN TẬP (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Sử dụng đúng các thuật ngữ:dài hơn, ngắn hơn, dài nhất, ngắn nhất khi so sánh độ
dài các vật cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp nhất khi so sánh chiều cao các vật.
- Biết so sánh độ dài các vật tuỳ ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián
tiếp qua độ dài trung gian.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng
lực giao tiếp toán học.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV:
+ Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật.
+ Tranh vẽ đồng hồ đúng.
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp
qua độ dài trung gian.
- Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập (25 - 30 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh làm đúng các bài tập trong sách học sinh.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
Bài 1. So sánh độ dài hai chiếc xe:
- Nhận biết yêu cầu của bài: So sánh
chiều dài 2 xe.
- Nói cách làm.
- Cá nhân nêu, sửa bài và nói cách làm.
- HS lắng nghe
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 2. So sánh độ dài hai đoàn tàu:
- Nêu cầu của bài, nhận biết phải so
sánh chiều dài hai đoàn tàu (xanh và đỏ)
và giải thích tại sao.
+ Do hai đoàn tàu không cùng trên
đường thẳng, nên mặc dù một đầu bằng
nhau ta vẫn không kết luận được.
+ Dựa vào số toa (đều có 1 đầu tàu và 6
toa; các đầu tàu, các toa xe cùng kích
cỡ, chỉ khác màu), ta biết hai đoàn tàu
dài bằng nhau.
- Dùng hai học sinh có chiều cao như
nhau; một bạn đứng thẳng, một bạn
cong người cúi về phía trước.
- Nhận biết phải so sánh chiều dài hai đoàn
tàu (xanh và đỏ) và giải thích tại sao. Nhóm
đôi thảo luận nhanh và trả lời ngay.
- Quan sát, lắng nghe.
Bài 3. So sánh độ dài các vật:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giúp học sinh nhận biết các vật dụng
trong tranh.
- Lưu ý học sinh nhận biết: các vật dụng
được vẽ trên nền các ô vuông, yêu cầu
học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khuyến khích các em giải thích.
- Cá nhân nêu.
- Lắng nghe
- Nhóm đôi thảo luận, tập nói (dùng các từ
đề bài yêu cầu).
3. Vận dụng (3 - 5 phút)
- HSNX – GV kết luận .
- NX chung giờ học, dặn dò về nhà ôn
lại cách xem giờ đúng và chuẩn bị bài
sau.
- HS nghe.
- HS tham gia trò chơi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85