Giáo án Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian Toán 11 Cánh diều

336 168 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 28 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 11 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    466 233 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(336 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
QUAN HỆ SONG SONG.
BÀI 1: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết các quan hệ liên thuộc bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng
trong không gian.
- Mô tả được các cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua
một đường thẳng một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường
thẳng cắt nhau.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng mặt
phẳng.
- Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng vào giải bài tập.
- Nhận biết hình chóp và hình tứ diện.
- Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để
tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ
- Tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: quan sát hình ảnh thực tế, tranh ảnh,... trả lời câu
hỏi để hình thành khái niệm, tính chất,..
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải quyết vấn đề toán học: Chứng minh bốn điểm không cùng thuộc một mặt
phẳng, ba đường thẳng không cùng thuộc một mặt phẳng; xác định được giao
tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳngmặt phẳng, vận dụng
các tính chất về giao tuyến, giao điểm; nhận biết hình chóp, hình tứ diện.
- hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng
trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua các hình ảnh
không gian trong thực tế gợi mở để HS có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nhận định được các hình không gian trong thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV cho HS quan sát một số hình ảnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Bánh Ít)
HS có thể nêu thêm các hình ảnh của Hình học không gian trong thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về điểm, đường
thẳng, mặt phẳng trong không gian; mối quan hệ song song trong không gian
khác gì hình học phẳng; cũng như các ứng dụng của chúng. Bài đầu tiên của chương
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
chúng ta đi tìm hiểu về những yếu tố cơ bản: điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong
không gian.”
Bài 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm mở đầu
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các quan hệ liên thuộc bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng
trong không gian.
- Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn về điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, các ví dụ, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về khái niệm bản điểm
đường thẳng và mặt phẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV dẫn dắt:
+ HS đã biết về điểm đường
thẳng đối tượng bản của hình
học phẳng.
Từ điểm, đường thẳng quan hệ
bản giữa chúng
xây dựng nên
hình học phẳng.
Với hình học không gian ba
đối tượng bản: điểm, đường
thẳng, mặt phẳng.
GV cho HS trả lời 1, giới
thiệu về hình ảnh của mặt phẳng
I. Khái niệm mở đầu
1. Mặt phẳng
HĐ 1
Mặt sân vận động thường được làm phẳng.
Mặt phẳng (P) còn được viết tắt mp(P) hoặc
(P).
Luyện tập 1
Các dụ trong thực tiễn nói về một phần
của mặt phẳng là: Mặt bàn, mặt ghế, nền
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong không gian.
+ Mặt phẳng không bề dày
không có giới hạn.
HS thực hiện Luyện tập 1, tìm
hình ảnh của mặt phẳng trong thực
tế.
− HS thực hiện HĐ 2
GV cho HS quan sát hình ảnh
điểm thuộc mặt phẳng không
thuộc.
từ đó khái
quát về cách gọi, kí hiệu.
+ Nhấn mạnh: với mỗi điểm A
mp (P), chỉ xảy ra hoặc A thuộc (P)
hoặc A không thuộc (P).
GV dẫn dắt: để biểu diễn, vẽ các
hình ảnh không gian trên mặt phẳng
ta sử dụng các hình biểu diễn, dụ
như hình ảnh kim tự tháp hình
biểu diễn như sau
nhà, ...
2. Điểm thuộc mặt phẳng
HĐ 2
Nếu coi mặt sân Napoléon một phần của
mặt phẳng (P) thì đỉnh của kim tự tháp
không thuộc mặt phẳng (P).
*) Điểm thuộc mặt phẳng
Điểm
A
thuộc mặt phằng
(P)
, hiệu
A (P)
. Ta còn nói A nằm trong (hay nằm
trên) mặt phẳng (P) hay mặt phẳng (P) đi qua
điểm A.
Điểm
A
không thuộc mặt phẳng
, A
(
P
)
.
Ta còn nói A nằm ngoài (P).
3. Hình biểu diễn của một hình trong
không gian
a) Khái niệm
Hình được vẽ trong mặt phẳng để giúp ta
hình dung được về một hình trong không
gian gọi hình biểu diễn của hình không
gian đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG.
BÀI 1: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
- Mô tả được các cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua
một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau.
- Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Vận dụng được các tính chất về giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng vào giải bài tập.
- Nhận biết hình chóp và hình tứ diện.
- Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô
tả một số hình ảnh trong thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ
- Tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: quan sát hình ảnh thực tế, tranh ảnh,... trả lời câu
hỏi để hình thành khái niệm, tính chất,..


- Giải quyết vấn đề toán học: Chứng minh bốn điểm không cùng thuộc một mặt
phẳng, ba đường thẳng không cùng thuộc một mặt phẳng; xác định được giao
tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng, vận dụng
các tính chất về giao tuyến, giao điểm; nhận biết hình chóp, hình tứ diện.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng
trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua các hình ảnh
không gian trong thực tế gợi mở để HS có tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS nhận định được các hình không gian trong thực tế.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV cho HS quan sát một số hình ảnh

(Bánh Ít)
HS có thể nêu thêm các hình ảnh của Hình học không gian trong thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về điểm, đường
thẳng, mặt phẳng trong không gian; mối quan hệ song song trong không gian có
khác gì hình học phẳng; cũng như các ứng dụng của chúng. Bài đầu tiên của chương


chúng ta đi tìm hiểu về những yếu tố cơ bản: điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.”
Bài 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm mở đầu a) Mục tiêu:
- Nhận biết các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
- Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn về điểm, đường thẳng, mặt phẳng. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, các ví dụ, Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về khái niệm cơ bản điểm
đường thẳng và mặt phẳng, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khái niệm mở đầu − GV dẫn dắt: 1. Mặt phẳng
+ HS đã biết về điểm và đường HĐ 1
thẳng là đối tượng cơ bản của hình Mặt sân vận động thường được làm phẳng. học phẳng.
Từ điểm, đường thẳng và quan hệ
cơ bản giữa chúng xây dựng nên hình học phẳng.
Mặt phẳng (P) còn được viết tắt mp(P) hoặc
− Với hình học không gian có ba (P).
đối tượng cơ bản: điểm, đường Luyện tập 1 thẳng, mặt phẳng.
Các ví dụ trong thực tiễn nói về một phần
− GV cho HS trả lời HĐ 1, giới của mặt phẳng là: Mặt bàn, mặt ghế, nền
thiệu về hình ảnh của mặt phẳng


zalo Nhắn tin Zalo