Giáo án Đường trung bình của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

366 183 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(366 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 16: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- Biết và giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để
chứng minh hai cạnh song song.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để giải toán
liên quan đến thực tiễn.
- Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời bài mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ
học: Đường trung bình của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Cho B C hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt
trung điểm của AB AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta thể tính
được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giới thiệu tình huống làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài
đoạn thẳng song song với một cạnh đi qua trung điểm hai cạnh còn lại, giải thích
cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Đường trung bình của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- Phát biểu giải thích được định nghĩa tính chất của đường trung bình trong tam
giác
- Sử dụng được tính chất của đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai đoạn
thẳng song song.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được định nghĩa tính chất của đường trung bình trong tam giác,
vận dụng được tính chất đường trung bình để chứng minh hai đoạn thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định
nghĩa đường trung bình của
tam giác
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 4.13. GV mô tả hình.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Đoạn thẳng đi qua trung
điểm nối hai cạnh được gọi
gì?”).
- HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời Câu hỏi. GV đặt câu hỏi:
+ Để tìm đường trung bình
của tam giác ta cần xác định
điều gì?
(Đường thẳng đi qua trung
điểm của hai đoạn thẳng)
- GV mời đại diện 2 nhóm
trình bày
GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính
chất đường trung bình của
tam giác
- GV yêu cầu HS thực hiện
nhân hoàn thành HĐ1.
1. Định nghĩa đường trung bình của
tam giác
Kết luận:
Đường trung bình của tam giác
đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh
của tam giác.
Câu hỏi:
- Xét ∆DEF M trung điểm của
cạnh DE; N trung điểm của cạnh
DF
Suy ra MN đường trung bình của
∆DEF.
- Xét ∆IHK có:
+ B trung điểm của cạnh IH; C
trung điểm của cạnh IK
Suy ra BC đường trung bình của
∆DEF.
+ B trung điểm của cạnh IH; A
trung điểm của cạnh HK
Suy ra AB đường trung bình của
∆DEF.
+ A trung điểm của cạnh HK; C
trung điểm của cạnh IK
Suy ra AC đường trung bình của
∆DEF.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời 1 HS lên trình bày.
GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi hoàn thành HĐ2.
GV đặt câu hỏi:
+ DE đường trung bình
của tam giác nên ta điều
gì?
(D, E lần lượt trung điểm
của AB, AC)
+ Để chứng minh DEFB
hình bình hành, ta cần
điều kiện gì?
(DE = BF; EF = DB)
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi
rút ra kết luận trong hộp kiến
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Từ dụ HĐ2, nếu đường
trung bình song song với
cạnh thứ ba thì đường trung
bình bằng bao nhiêu cạnh
thứ ba?”).
- GV hướng dẫn HS viết giả
thiết kết luận của tính
chất đường trung bình trong
tam giác.
- GV hướng dẫn HS dựa vào
HĐ 1, 2 chứng minh định lí.
- GV đưa ra Chú ý yêu cầu
HS ghi nhớ.
Vậy đường trung bình của ∆DEF
MN; các đường trung bình của ∆IHK
là AB, BC, AC.
HĐ1:
Ta AD = BD D
AB nên D
trung điểm của AB
AE = EC E
AC nên E trung
điểm của AC.
Xét tam giác ABC D, E lần lượt
trung điểm của AB AC, theo định
Thalès đảo, ta suy ra DE // BC
(đpcm).
HĐ2:
DE đường trung bình của tam
giác ABC nên D, E lần lượt trung
điểm của AB, AC.
Suy ra AD =
1
2
AB; AE =
1
2
AC
Do đó DE // BC (theo định Thalès
đảo).
E, F lần lượt trung điểm của
AC, BC.
Suy ra EC =
AC; CF =
1
2
BC
Do đó EF // AB (theo định Thalès
đảo).
Xét tứ giác DEFB DE // BF (vì
DE // BC); EF // BD (vì EF // AB)
Do đó tứ giác DEFB hình bình
hành.
Suy ra DE = BF BF =
1
2
BC nên
DE =
1
2
BC.
Kết luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: ĐỊNH LÍ THALÈS
BÀI 16: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- Biết và giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để
chứng minh hai cạnh song song.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để giải toán
liên quan đến thực tiễn. - Giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời bài mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ
học: Đường trung bình của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là
trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính
được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?


- GV giới thiệu tình huống làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài
đoạn thẳng song song với một cạnh và đi qua trung điểm hai cạnh còn lại, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Đường trung bình của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mục tiêu:
- Phát biểu và giải thích được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong tam giác
- Sử dụng được tính chất của đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai đoạn thẳng song song. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng.


c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS phát biểu được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong tam giác,
vận dụng được tính chất đường trung bình để chứng minh hai đoạn thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Định nghĩa đường trung bình của vụ: tam giác
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định
nghĩa đường trung bình của tam giác - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.13. GV mô tả hình.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và
rút ra kết luận trong hộp kiến Kết luận:
thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Đường trung bình của tam giác là
Đoạn thẳng đi qua trung đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh
điểm nối hai cạnh được gọi là của tam giác. gì?”).
- HS thảo luận nhóm đôi, trả Câu hỏi:
lời Câu hỏi. GV đặt câu hỏi:
- Xét ∆DEF có M là trung điểm của
+ Để tìm đường trung bình cạnh DE; N là trung điểm của cạnh
của tam giác ta cần xác định DF điều gì?
Suy ra MN là đường trung bình của
(Đường thẳng đi qua trung ∆DEF.
điểm của hai đoạn thẳng)
- GV mời đại diện 2 nhóm - Xét ∆IHK có: trình bày
+ B là trung điểm của cạnh IH; C là
GV chữa bài, chốt đáp án. trung điểm của cạnh IK
Suy ra BC là đường trung bình của ∆DEF.
+ B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK
Suy ra AB là đường trung bình của ∆DEF.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính
chất đường trung bình của + A là trung điểm của cạnh HK; C là tam giác trung điểm của cạnh IK
- GV yêu cầu HS thực hiện cá Suy ra AC là đường trung bình của nhân hoàn thành HĐ1. ∆DEF.


zalo Nhắn tin Zalo