Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS sử dụng các phương pháp suy luận, diễn dịch và
quy nạp để tìm ra cách giải các bài toán thực tế liên quan đến lãi suất, vận tốc,….
- Giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ toán học chính xác, viết các câu văn
rõ ràng và mạch lạc, và sử dụng các hình ảnh minh họa phù hợp để giúp người
khác hiểu được giải pháp của mình.
- Mô hình hóa toán học: HS xác định các đại lượng liên quan đến vấn đề (vận tốc,
quãng đường, thời gian trong bài toán Chuyển động;….), xác định mối quan hệ
giữa các đại lượng (v= s ;…), và chọn một phương pháp thích hợp để giải bài toán. t
- Giải quyết vấn đề toán học: HS xác định vấn đề, tìm hiểu thông tin liên quan đến
vấn đề, đề xuất các giải pháp, đánh giá các giải pháp, và lựa chọn giải pháp tối ưu. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Một xe máy khởi hành tử một địa điểm ở Hà Nội đi Thanh Hóa lúc 6 giờ với vận tốc 40
km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ điểm khởi hành của xe máy để đi Thanh
Hóa với vận tốc 60 km/h và đi cùng tuyến đường với xe máy. Hỏi vào lúc mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải bài
toán bằng cách lập phương trình. Phương trình là một công thức toán học thể hiện mối
quan hệ giữa hai hay nhiều biến số. Bằng cách giải phương trình, chúng ta có thể tìm ra
giá trị của các biến số trong bài toán”.
⇒ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: TỪ TÌNH HUỐNG MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình a) Mục tiêu:
- HS hiểu và nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, HĐ1
quan sát bài toán mở đầu và thực hiện Quãng đường đi được của ô tô là: s=60 x (km)
theo các yêu cầu của từng HĐ1, HĐ2 HĐ2, HĐ3 theo SGK.
Thời gian di chuyển của xe máy là: x+1 (giờ)
+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại về mối Quãng đường xe máy đi được là: 40. (x+1) (km)
quan hệ giữa ba đại lượng trong bài HĐ3 toán chuyển động.
Theo đề bài ta có: 60 x=40.(x+1)
+ HĐ1: Quãng đường = vận tốc x 20 x=40
thời gian = 60 x (km) x=2
+ HĐ2: Vì ô tô đi sau xe máy 1 giờ Vậy vào lúc 9 giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy.
nên thời gian xe máy đi là: x+1 (giờ)
Từ đó suy ra được quãng đường xe máy đi được.
+ HĐ3: Cho quãng đường ô tô và xe
máy đi bằng nhau, ta được phương trình cần tìm.
Giải phương trình và kết luận.
Các bước giải một bài toán bằng cách lập
+ GV chỉ định 3 HS lên bảng thực phương trình hiện ba phần HĐ.
Bước 1. Lập phương trình:
→ GV nhận xét, chốt đáp án và giới + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
thiệu cho HS các bước giải một bài số.
toán bằng cách lập phương trình.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và
các đại lượng đã biết;
+ Lập phương trình biểu thị mỗi quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm trả xem trong các nghiệm
của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều
kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Ví dụ 1: (SGK – tr.33)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi ý
cho HS thực hiện Ví dụ 1
+ Nếu gọi số tiền cô Hương đầu tư
mua trái phiếu doanh nghiệp là x (triệu đồng)
=> Ta có thể tính được số tiền cô
Hương dùng để mua trái phiếu chính phủ.
+ Số tiền lãi từ trái phiếu doanh
nghiệp = Lãi suất 8 % x Số tiền đầu tư.
Ví dụ 2: (SGK – tr.34)
+ Số tiền lãi từ trái phiếu chính phủ Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
= Lãi suất 5 % x Số tiền đầu tư.
+ Từ đó ta lập được phương trình
với tổng lãi suất là 35 , 5 (triệu đồng).
- GV yêu cầu HS đọc đề bài Ví dụ 2.
Giáo án Giải bài toán bằng cách lập phương trình Toán 8 Kết nối tri thức
229
115 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(229 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 26. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS sử dụng các phương pháp suy luận, diễn dịch và
quy nạp để tìm ra cách giải các bài toán thực tế liên quan đến lãi suất, vận tốc,….
- Giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ toán học chính xác, viết các câu văn
rõ ràng và mạch lạc, và sử dụng các hình ảnh minh họa phù hợp để giúp người
khác hiểu được giải pháp của mình.
- Mô hình hóa toán học: HS xác định các đại lượng liên quan đến vấn đề (vận tốc,
quãng đường, thời gian trong bài toán Chuyển động;….), xác định mối quan hệ
giữa các đại lượng (
v=
s
t
;…
), và chọn một phương pháp thích hợp để giải bài toán.
- Giải quyết vấn đề toán học: HS xác định vấn đề, tìm hiểu thông tin liên quan đến
vấn đề, đề xuất các giải pháp, đánh giá các giải pháp, và lựa chọn giải pháp tối ưu.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Một xe máy khởi hành tử một địa điểm ở Hà Nội đi Thanh Hóa lúc 6 giờ với vận tốc 40
km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ điểm khởi hành của xe máy để đi Thanh
Hóa với vận tốc 60 km/h và đi cùng tuyến đường với xe máy. Hỏi vào lúc mấy giờ thì ô
tô đuổi kịp xe máy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải bài
toán bằng cách lập phương trình. Phương trình là một công thức toán học thể hiện mối
quan hệ giữa hai hay nhiều biến số. Bằng cách giải phương trình, chúng ta có thể tìm ra
giá trị của các biến số trong bài toán”.
⇒
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: TỪ TÌNH HUỐNG MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
a) Mục tiêu:
- HS hiểu và nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi,
quan sát bài toán mở đầu và thực hiện
theo các yêu cầu của từng HĐ1,
HĐ2, HĐ3 theo SGK.
+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại về mối
quan hệ giữa ba đại lượng trong bài
toán chuyển động.
+ HĐ1: Quãng đường = vận tốc x
thời gian =
60 x
(km)
+ HĐ2: Vì ô tô đi sau xe máy 1 giờ
nên thời gian xe máy đi là:
x +1
(giờ)
Từ đó suy ra được quãng đường xe
máy đi được.
+ HĐ3: Cho quãng đường ô tô và xe
máy đi bằng nhau, ta được phương
trình cần tìm.
Giải phương trình và kết luận.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
HĐ1
Quãng đường đi được của ô tô là:
s=60x
(km)
HĐ2
Thời gian di chuyển của xe máy là:
x +1
(giờ)
Quãng đường xe máy đi được là:
40. (x+1)
(km)
HĐ3
Theo đề bài ta có:
60 x=40.(x+1)
20 x=40
x=2
Vậy vào lúc 9 giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy.
Các bước giải một bài toán bằng cách lập
+ GV chỉ định 3 HS lên bảng thực
hiện ba phần HĐ.
→
GV nhận xét, chốt đáp án và giới
thiệu cho HS các bước giải một bài
toán bằng cách lập phương trình.
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi ý
cho HS thực hiện Ví dụ 1
+ Nếu gọi số tiền cô Hương đầu tư
mua trái phiếu doanh nghiệp là
x
(triệu đồng)
=> Ta có thể tính được số tiền cô
Hương dùng để mua trái phiếu chính
phủ.
+ Số tiền lãi từ trái phiếu doanh
nghiệp = Lãi suất
8 %
x Số tiền đầu
tư.
+ Số tiền lãi từ trái phiếu chính phủ
= Lãi suất
5 %
x Số tiền đầu tư.
+ Từ đó ta lập được phương trình
với tổng lãi suất là
35 , 5
(triệu đồng).
- GV yêu cầu HS đọc đề bài Ví dụ 2.
phương trình
Bước 1. Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
số.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và
các đại lượng đã biết;
+ Lập phương trình biểu thị mỗi quan hệ giữa
các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm trả xem trong các nghiệm
của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều
kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Ví dụ 1: (SGK – tr.33)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
Ví dụ 2: (SGK – tr.34)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thảo
luận theo hướng dẫn trong SGK và
trình bày lại vào vở.
+ GV yêu cầu một số HS đứng tại
chỗ trình bày và giải thích từng bước
làm của Ví dụ 2.
+ GV nhận xét và chữa bài chi tiết
cho HS nắm được cách thực hiện.
- GV triển khai phần Luyện tập và
cho HS thảo luận nhóm ba thực hiện.
+ GV có thể gợi ý, giảng cho HS hiểu
về việc giảm giá của mặt hàng.
• Giảm giá
20 %
: Có nghĩa là giá trị
của mặt hàng bị giảm đi
20 %
so với
giá gốc.
Giá mặt hàng sau khi giảm
20 %
=
Giá gốc
−¿
20 %
×
Giá gốc.
• Giảm
5 %
trên giá đã giảm: Có
nghĩa là giá trị của mặt hàng sau khi
giảm
20 %
sẽ giảm thêm
5 %
trên mặt
hàng đó.
Giá cuối cùng của mặt hàng = Giá
đã giảm
20 %
−¿
Giá đã giảm
20 %
×
5%
+ HS thực hiện suy nghĩ, thảo luận để
tìm ra đáp án.
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày
đáp án.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
Luyện tập
Gọi giá gốc của mặt hàng đó là:
x ,
(
x>0
)
(nghìn
đồng).
Giá của sản phẩm sau khi giảm
20 %
là:
x−x .20 %=x−0 , 2 x=0 ,8 x
(nghìn đồng)
Giá của sản phẩm được giảm thêm
5 %
trên giá
đã giảm là:
0 , 8 x−0 , 8 x .5 %=0 , 8 x−0 , 04 x=0 ,76 x
(nghìn
đồng).
Tổng số tền bác Mai phải trả là
380
nghìn đồng,
nên ta có phương trình:
0 , 76 x=380
Giải phương trình, được
x=500
Thấy rằng
x=500
thỏa mãn giá trị ẩn
x
.
Vậy giá gốc của sản phầm là
500
nghìn đồng.