Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI – PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phân thức đại số.
- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.
- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích dữ liệu, lập luận để giải thích được khái
niệm và các tính chất của phân thức đại số.
- Mô hình hóa toán học: Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho;
viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, cách tìm điều kiện xác định,
tính giá trị của phân thức để giải quyết các bài toán thực tế (bài toán chuyển động, tính diện tích hình,…)
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua ba gồm
9 𝑘𝑚 leo dốc; 5 𝑘𝑚 xuống dốc và 36 𝑘𝑚 đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động
viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 𝑘𝑚/ℎ và kém vận tốc xuống
dốc 10𝑘𝑚/ℎ. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có
tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào
là một phân thức đại số và điều kiện xác đinh của chúng cũng như những tính chất của
chúng được ứng dụng vào các bài toán thực tế. Tìm hiểu xong bài này, các em hoàn
toàn có thể trả lời được câu hỏi trong bài toán mở đầu trên”.
⇒ Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số. a) Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa phân thức đại số.
- HS nhận biết được tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
- HS vận dụng được định nghĩa để thực hiện các bài tập đơn giản có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa phân thức đại số; tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phân thức đại số
- GV cho HS đọc và thực hiện phần HĐ1 HĐ1.
Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên hoàn
+ GV mời 1 HS nhắc lại về biểu thức thành:
liên hệ giữa ba đại lượng: Vận tốc, + Chặng leo dốc: 𝑡 = 9 (giờ) 𝑥−5
quãng đường, thời gian.
+ Chặng xuống dốc: 𝑡 = 5 (giờ)
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nêu biểu 𝑥+10
thức của Vận tốc khi vận động viên + Chặng đường bằng phẳng: 𝑡 = 36 (giờ) 𝑥
leo dốc, xuống dốc và đi ở đường bằng phẳng.
+ GV chỉ định 1 HS khác lên bảng
thực hiện trình bày câu hỏi bài toán yêu cầu. + GV chốt đáp án. HĐ2
- HS thực hiện HĐ2 và trình bày đáp Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều án cho GV.
dài của một hình chữ nhật: 𝑥 𝑦
+ GV nhận xét và chốt đáp án. Định nghĩa
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân
- GV nhận định và dẫn dắt: Các biểu thức) là một biểu thức có dạng 𝐴, trong đó 𝐴,𝐵
thức nhận được ở HĐ1 và HĐ2 và 𝐵
là hai đa thức và 𝐵 là đa thức khác 0.
các biểu thức như 2𝑥−1 ; 𝑥2−1 ; … được 3𝑥+1 𝑥2+1
gọi là những Phân thức đại số.
Giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức
3.6 K
1.8 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 36 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(3648 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VI – PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 21. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết phân thức đại số.
- Nhận biết hai phân thức bằng nhau.
- Nhận biết điều kiện xác định của phân thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: Phân tích dữ liệu, lập luận để giải thích được khái
niệm và các tính chất của phân thức đại số.
- Mô hình hóa toán học: Chỉ ra được tử thức, mẫu thức của một phân thức đã cho;
viết được phân thức khi biết tử thức và mẫu thức của nó.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, cách tìm điều kiện xác định,
tính giá trị của phân thức để giải quyết các bài toán thực tế (bài toán chuyển động,
tính diện tích hình,…)
- Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm
bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đua ba gồm
leo dốc; xuống dốc và đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động
viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc và kém vận tốc xuống
dốc . Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có
tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được thế nào
là một phân thức đại số và điều kiện xác đinh của chúng cũng như những tính chất của
chúng được ứng dụng vào các bài toán thực tế. Tìm hiểu xong bài này, các em hoàn
toàn có thể trả lời được câu hỏi trong bài toán mở đầu trên”.
Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân thức đại số.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được định nghĩa phân thức đại số.
- HS nhận biết được tử thức, mẫu thức của một phân thức đại số.
- HS vận dụng được định nghĩa để thực hiện các bài tập đơn giản có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa phân thức đại số; tử thức, mẫu thức của một phân thức
đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc và thực hiện phần
HĐ1.
+ GV mời 1 HS nhắc lại về biểu thức
liên hệ giữa ba đại lượng: Vận tốc,
quãng đường, thời gian.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ nêu biểu
thức của Vận tốc khi vận động viên
leo dốc, xuống dốc và đi ở đường
bằng phẳng.
+ GV chỉ định 1 HS khác lên bảng
thực hiện trình bày câu hỏi bài toán
yêu cầu.
+ GV chốt đáp án.
- HS thực hiện HĐ2 và trình bày đáp
án cho GV.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV nhận định và dẫn dắt: Các biểu
thức nhận được ở HĐ1 và HĐ2 và
các biểu thức như
được
gọi là những Phân thức đại số.
1. Phân thức đại số
HĐ1
Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên hoàn
thành:
+ Chặng leo dốc:
(giờ)
+ Chặng xuống dốc:
(giờ)
+ Chặng đường bằng phẳng:
(giờ)
HĐ2
Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều
dài của một hình chữ nhật:
Định nghĩa
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân
thức) là một biểu thức có dạng
, trong đó
là hai đa thức và là đa thức khác .
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ GV trình bày bảng, hoặc trình chiếu
khung kiến thức trọng tâm cho HS.
- GV đặt câu hỏi: Cho đa thức
có phải là một phân thức
không?
(Có)
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 1 theo
hướng dẫn của SGK và trình bày lại
vào vở.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực
hiện Luyện tập 1
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình
bày và giải thích đáp án đã chọn.
+ Các HS khác nhận xét, GV chốt đáp
án.
- HS đọc phần Tranh luận và trao đổi
với bạn cùng bàn để thực hiện bài
toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
được gọi là tử thức (hoặc tử) và được gọi
là mẫu thức (hoặc mẫu).
Nhận xét
Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức
với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, số và số
cũng là những phân thức đại số.
Ví dụ 1: (SGK – tr.5)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.5)
Luyện tập 1
Cặp phân thức c)
và
có cùng mẫu
thức.
Do
Tranh luận
Tròn đúng; Vuông sai vì
không phải là
một đa thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn và
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Định nghĩa phân thức đại số.
Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
- HS vận dụng được khái niệm hai phân thức bằng nhau để thực hiện các bài tập đơn
giản có liên quan.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Luyện tập 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được định nghĩa phân thức đại số; tử thức, mẫu thức của một phân thức
đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời một số HS nhắc lại về quy
tắc bằng nhau của hai phân số.
2. Hai phân thức bằng nhau
Khái niệm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Từ đó GV trình bày về khái niệm
hai phân thức bằng nhau cho HS.
- GV cho HS quan sát Ví dụ 2, đọc và
trình bày cách giải thích.
- GV cho HS thực hiện Luyện tập 2
+ GV chỉ định 1 HS nhắc lại hằng
đẳng thức Hiệu hai lập phương?
+ GV mời 1 HS lên bảng trình bày đáp
án.
+ Các HS khác đối chiếu đáp án và
nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
Hai phân thức
và
gọi là bằng nhau nếu
. Ta viết:
nếu
Ví dụ 2: (SGK – tr.6)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)
Luyện tập 2
Ta thấy:
=> Như vậy, đây là một khẳng định đúng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Hoạt động 3: Điều kiện xác định và giá trị của phân thức
a) Mục tiêu:
- HS nắm được điều kiện xác định của một phân thức.
- HS nhận biết, thực hiện tìm được giá trị của phân thức tại giá trị đã cho của biến.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện Luyện tập 3, Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được điều kiện xác định của một phân thức và tìm được giá trị của phân
thức tại giá trị đã cho của biến.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu giá trị của phân thức
tại giá trị đã cho của biến
- GV cho HS trả lời câu hỏi sau:
Tính giá trị của đa thức:
tại
.
Kết quả:
GV nhận định: Cách tìm giá trị của
phân thức tại giá trị đã cho của biến
cũng tương tự với cách thực hiện tìm
giá trị của đa thức.
3. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức
⁕ Giá trị của phân thức tại giá trị đã cho của
biến.
Khái niệm
Khi thay các biến trong một phân thức đại số
bằng các số, ta được một biểu thức số (nếu mẫu
số nhận được là số khác ). Giá trị của biểu thức
số đó gọi là giá trị của phân thức tại các giá trị đã
cho của biến.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ GV trình bày, giảng giải phần khung
kiến thức trọng tâm.
- HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 3
- GV đặt câu hỏi phụ: Nhận xét về giá
trị của phân thức
tại
.
NV2: Tìm hiểu về điều kiện xác định
của phân thức.
- GV dẫn dắt: Phép chia chỉ thực hiện
được khi số chia khác từ đó mà ta
suy ra được, muốn tính giá trị của một
phân thức, thì biến phải thỏa mãn điều
kiện mẫu thức khác .
+ GV cho HS quan sát khung kiến
thức trọng tâm để hiểu được thông qua
Ví dụ của phân thức
- HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 4 và
trình bày lại vào vở.
Như vậy, để tính giá trị của phân thức tại những
giá trị cho trước của biến ta thay các giá trị cho
trước của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị
của biểu thức số nhận được.
Ví dụ 3: (SGK – tr.6)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.6)
Câu hỏi phụ
Tại
, ta có:
=> Ta thấy đây
không phải là một phân thức, hay một biểu thức
đại số.
=> Tại
không tồn tại giá trị của phân thức
⁕ Điều kiện xác định của phân thức.
Điều kiện xác định của phân thức:
Điều kiện xác định của phân thức
là điều kiện
của biến để giá trị của mẫu thức khác .
Chú ý
Ta chỉ cần quan tâm đến điều kiện xác định khi
tính giá trị của phân thức.
Ví dụ 4: (SGK – tr.7)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.7)
Luyện tập 3
Điều kiện xác định của phân thức là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm
đôi làm Luyện tập 3.
+ có thỏa mãn điều kiện xác
định của phân thức
hay không?
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV chia lớp thành các nhóm tương
ứng với các tổ thực hiện Vận dụng
+ Các nhóm thực hiện trao đổi, tính
toán và thống nhất đáp án.
+ Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng
thuyết trình, trình bày về bài làm của
nhóm mình.
+ GV ghi nhận kết quả và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến và thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá,
dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Hay .
Thay (thỏa mãn điều kiện) vào phân thức,
ta có:
.
Vận dụng
Biểu thức biểu thị thời gian vận động viên hoàn
thành:
+ Chặng leo dốc:
=>
(giờ)
+ Chặng xuống dốc:
=>
(giờ)
+ Chặng đường bằng phẳng:
=>
(giờ)
+ Tổng thời gian hoàn thành cuộc đua là:
(giờ)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Định nghĩa phân thức đại số.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 6.1 ; 6.2 ; 6.3 ; 6.4
(SGK – tr.7), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nhận biết các phân thức, tử thức, mẫu
thức, phân thức bằng nhau và điều kiện xác định của phân thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Phân thức
xác định khi ?
A. B. C. D.
Câu 2. Với , hai phân thức
và
bằng nhau khi nào ?
A. B.
C. D.
Câu 3. Điều kiện xác định của phân thức
là ?
A. B.
C. D.
Câu 4. Giá trị của phân thức
tại là ?
A. B.
C. D.
Câu 5. Phân thức
xác định khi nào ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. B.
C. D. Xác định với mọi giá trị của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn
thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các
HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài
trên bảng.
Kết quả:
6.1
Tử thức : và mẫu thức :
6.2
Cặp phân thức có mẫu giống nhau là : c)
và
Do :
6.3
a) Ta có :
=> Kết luận a) đúng.
b) Ta có :
=> Kết luận b) đúng.
c) Ta có :
=> Kết luận c)
đúng.
6.4
- Điều kiện xác định của phân thức là : hay
- Giá trị của phân thức tại lần lượt là :
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A
C
D
B
D
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn
thành các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 6.5 ; 6.6 (SGK – tr.7).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng.
Kết quả:
6.5
Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu thức bằng , đặc biệt số và cũng là
phân thức bằng cách coi
và
.
Vì vậy cần chứng tỏ
và
.
Ta có =>
. Tương tự, =>
.
6.6
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Với vận tốc là (km/h), ô tô chạy hết quãng đường trong
(giờ)
b) Vận tốc của ô tô là , nghĩa là thì thời gian ô tô đi được là
(giờ)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái
độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho
lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Tính chất cơ bản của phân thức đại số”