Giáo án Hai người bạn Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

693 347 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(693 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Xếp các tiếng cho trước thành cụm từ chia sẻ suy nghĩ về cụm từ xếp
được; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài tranh
minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu
được nội dung bài đọc: Tình bạn thời thơ ấu những kỉ niệm rất đẹp giữa hai
người bạn hàng xóm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước gi học, quá trình tự giác tham gia thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án tr lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Khả năng phân công phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân đánh giá
bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn
trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+ Sách học sinh, Sách giáo viên, Vở bài tập
+ Bài Powerpoint
+ Tranh ảnh HS cùng nhau tham gia các hoạt động, chơi trò chơi
- HS: Sách học sinh, Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức xếp
các tiếng cho trước bạn, học, thầy thành cụm từ.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ về câu xếp
được.
- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát
tranh minh hoạ để phỏng đoán nội dung bài học.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài: Trong tranh vẽ
hai bạn nhỏ đang đọc sách dưới gốc cây. Vậy hai
bạn nhỏ này là gì của nhau? Để trả lời cho câu
hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc ngày
hôm nay “Hai người bạn”
- HS chơi trò chơi Tiếp sức
xếp các tiếng thành cụm từ
Học thầy, học bạn
Học bạn, học thầy
- HS lắng nghe
- HS chia sẻ suy nghĩa về câu
xếp được: Ngoài việc học hỏi
từ thầy giáo, các em còn
cần học hỏi kiến thức, điều
hay, lẽ phải từ bạn bè.
- HS quan sát tranh phỏng
đoán nội dung bài đọc.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa
bài.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập:
B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc toàn
bài thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ
chỉ hoạt động của người chỉ vẻ đẹp, sự thay
đổi của cảnh,…
- GV hướng dẫn HS đọc luyện đọc một số từ
khó: chập choạng, chăm chí, xào xạc, chậm rì,
- HS lắng nghe đọc thầm
theo.
- HS lắng nghe luyện đọc
từ khó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
vẩn vơ,…
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài:
Tôi cả chồng sách ra vườn/ chúng tôi nằm
lăn trên bãi cỏ,/ mỗi đứa một cuốn sách trong
tay, /say đọc đến khi những dòng chữ nhoè
đi / trong bóng chiều chập choạng. // đọc
chậm / nhưng lần nào tôi cũng kiên nhẫn chờ
nó đọc xong / để cùng lật sang trang mới.//
- GV gọi HS đọc lại câu dài.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp
giải nghĩa từ:
+ chập choạng: chiều tối, mờ mờ tối
+ kiên nhẫn: không nản lòng.
+ vẩn vơ: ở trạng thái suy nghĩ mà không biết
mình muốn gì?
c. Luyện đọc đoạn
- Bài này có thể chia thành mấy đoạn?
- GV nhận xét, chốt lại: Bài này chia thành 4
đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... sang nhà tôi chơi.
+ Đoạn 2: Tôi bê cả chồng sách ... đuổi nhau
trên cỏ.
+ Đoạn 3: Cũng có khi ... lật sang trang mới.
+ Đoạn 4: Trong khi chờ đợi ... lung linh hơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn.
d. Luyện đọc cả bài:
- GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
- GV nhận xét.
- HS dùng bút chì đánh dấu
ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp câu kết hợp
giải nghĩa từ.
- 4 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài và thảo luận
nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trong Sách
học sinh trang 115:
+ Câu 1: Tìm từ ngữ, câu văn cho thấy hai bạn
rất thân nhau.
+ Câu 2: Những câu văn nào cho thấy hai bạn
rất chăm chú đọc sách?
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
câu hỏi:
+ Tôi Hồng Hoa ngày càng
thân nhau hơn.
+ Tôi cả chồng sách ra
vườn chúng tôi nằm lăn
trên bãi cỏ,mỗi đứa một cuốn
sách trong tay, say mê đọc đến
khi những dòng chữ nhoè đi
trong bóng chiều chập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
+ Câu 3: Trong vườn, bạn nhỏ nhìn thấy những
hình ảnh, nghe thấy những âm thanh gì?
+ Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?
+ Câu 5: Hai bạn nhỏ có gì đáng khen?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
choạng. Những lúc đó, mải
chăm chú vào trang sách,
không ai nói với ai một lời
nào. Chỉ tiếng xào xạc
đuổi nhau trên cỏ.
Cũng khi tôi Hồng Hoa
chụm đầu vào đọc chung một
quyển sách. đọc chậm
nhưng lần nào tôi cũng kiên
nhẫn chờ nó đọc xong để cùng
lật sang trang mới.
+ Trong khi chờ đợi, tôi ngả
đầu trên cỏ, vổn nhìn
những con chim sâu nhỏ hơn
nắm tay vừa thoăn thoắt
chuyển cành vừa kêu ch
chích. Đôi khi tôi lại thích thú
ngắm nhìn những tia nắng
nhấp nháy trên vòm lá.
+ Gợi ý: Thích hình ảnh chụm
đầu vào đọc chung một quyển
sách thể hiện tình bạn đẹp
giữa hai người.
+ Hai bạn nhỏ đáng khen
biết bảo ban, nhường nhịn
cùng làm những việc có ích.
- HS nêu nội dung bài đọc:
Tình bạn thời thơ ấu những
kỉ niệm rất đẹp giữa hai người
bạn hàng xóm.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn
giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ
sở hiểu nội dung văn bản. Từ đó bước đầu xác
định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ
cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn từ Tôi cả chồng sách …lật
sang trang mới.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn từ Tôi bê cả
chồng sách …lật sang trang mới trong nhóm đôi.
- HS xác định giọng đọc toàn
bài một số từ ngữ cần nhấn
giọng.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét chọn nhóm
đọc hay nhất.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 1 -2 HS đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được về những hoạt động hoặc trò chơi em thường tham gia cùng bạn
và chia sẻ cảm xúc khi cùng bạn tham gia hoạt đọng hoặc chơi trò chơi.
- Nghe – kể được câu chuyện Những người bạn dựa vào sơ đồ đường đi.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước gi học, quá trình tự giác tham gia thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án tr lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Khả năng phân công phối hợp thực hiện
nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 4: HAI NGƯỜI BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Xếp các tiếng cho trước thành cụm từ và chia sẻ suy nghĩ về cụm từ xếp
được; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu
được nội dung bài đọc: Tình bạn thời thơ ấu và những kỉ niệm rất đẹp giữa hai người bạn hàng xóm. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm hiểu, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các
hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp …
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời
cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để
giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình cảm tôn trọng, quý mến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự suy nghĩ tìm tòi.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+ Sách học sinh, Sách giáo viên, Vở bài tập + Bài Powerpoint
+ Tranh ảnh HS cùng nhau tham gia các hoạt động, chơi trò chơi
- HS: Sách học sinh, Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động:

2
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức xếp
- HS chơi trò chơi Tiếp sức
các tiếng cho trước bạn, học, thầy thành cụm từ.
xếp các tiếng thành cụm từ Học thầy, học bạn Học bạn, học thầy - GV nhận xét. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ về câu xếp
- HS chia sẻ suy nghĩa về câu được.
xếp được: Ngoài việc học hỏi
từ thầy cô giáo, các em còn
cần học hỏi kiến thức, điều
hay, lẽ phải từ bạn bè.

- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát - HS quan sát tranh phỏng
tranh minh hoạ để phỏng đoán nội dung bài học. đoán nội dung bài đọc.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa bài: Trong tranh vẽ
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa
hai bạn nhỏ đang đọc sách dưới gốc cây. Vậy hai
bạn nhỏ này là gì của nhau? Để trả lời cho câu
bài.
hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài đọc ngày
hôm nay “Hai người bạn”
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc toàn - HS lắng nghe và đọc thầm
bài thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ theo.
chỉ hoạt động của người và chỉ vẻ đẹp, sự thay đổi của cảnh,…
- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ - HS lắng nghe và luyện đọc
khó: chập choạng, chăm chí, xào xạc, chậm rì, từ khó.
3 vẩn vơ,…
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài: - HS dùng bút chì đánh dấu
Tôi bê cả chồng sách ra vườn/ và chúng tôi nằm ngắt nghỉ hơi.
lăn trên bãi cỏ,/ mỗi đứa một cuốn sách trong
tay, /say mê đọc đến khi những dòng chữ nhoè
đi / trong bóng chiều chập choạng. // Nó đọc
chậm rì / nhưng lần nào tôi cũng kiên nhẫn chờ
nó đọc xong / để cùng lật sang trang mới.//
- GV gọi HS đọc lại câu dài. - HS luyện đọc câu dài.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp - HS đọc nối tiếp câu kết hợp giải nghĩa từ: giải nghĩa từ.
+ chập choạng: chiều tối, mờ mờ tối
+ kiên nhẫn: không nản lòng.
+ vẩn vơ: ở trạng thái suy nghĩ mà không biết mình muốn gì?
c. Luyện đọc đoạn
-
Bài này có thể chia thành mấy đoạn? - 4 đoạn.
- GV nhận xét, chốt lại: Bài này chia thành 4 - HS lắng nghe. đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... sang nhà tôi chơi.
+ Đoạn 2: Tôi bê cả chồng sách ... đuổi nhau trên cỏ.
+ Đoạn 3: Cũng có khi ... lật sang trang mới.
+ Đoạn 4: Trong khi chờ đợi ... lung linh hơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn.
d. Luyện đọc cả bài:
- GV yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - 1-2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài và thảo luận
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
nhóm đôi trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trong Sách câu hỏi: học sinh trang 115:
+ Câu 1: Tìm từ ngữ, câu văn cho thấy hai bạn
+ Tôi và Hồng Hoa ngày càng rất thân nhau. thân nhau hơn.
+ Câu 2: Những câu văn nào cho thấy hai bạn
+ Tôi bê cả chồng sách ra
rất chăm chú đọc sách?
vườn và chúng tôi nằm lăn
trên bãi cỏ,mỗi đứa một cuốn
sách trong tay, say mê đọc đến
khi những dòng chữ nhoè đi trong bóng chiều chập

4
choạng. Những lúc đó, mải chăm chú vào trang sách,
không ai nói với ai một lời
nào. Chỉ có tiếng lá xào xạc đuổi nhau trên cỏ.
Cũng có khi tôi và Hồng Hoa
chụm đầu vào đọc chung một
quyển sách. Nó đọc chậm rì
nhưng lần nào tôi cũng kiên
nhẫn chờ nó đọc xong để cùng lật sang trang mới.

+ Câu 3: Trong vườn, bạn nhỏ nhìn thấy những
+ Trong khi chờ đợi, tôi ngả
hình ảnh, nghe thấy những âm thanh gì?
đầu trên cỏ, vổn vơ nhìn
những con chim sâu nhỏ hơn nắm tay vừa thoăn thoắt
chuyển cành vừa kêu lích
chích. Đôi khi tôi lại thích thú
ngắm nhìn những tia nắng
nhấp nháy trên vòm lá.

+ Câu 4: Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
+ Gợi ý: Thích hình ảnh chụm sao?
đầu vào đọc chung một quyển
sách vì thể hiện tình bạn đẹp giữa hai người.

+ Câu 5: Hai bạn nhỏ có gì đáng khen?
+ Hai bạn nhỏ đáng khen vì
biết bảo ban, nhường nhịn
cùng làm những việc có ích.

- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
- HS nêu nội dung bài đọc:
Tình bạn thời thơ ấu và những
kỉ niệm rất đẹp giữa hai người bạn hàng xóm.

3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (5 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn
giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ
- HS xác định giọng đọc toàn
sở hiểu nội dung văn bản. Từ đó bước đầu xác
bài và một số từ ngữ cần nhấn
định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ giọng. cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn từ Tôi bê cả chồng sách …lật - HS lắng nghe. sang trang mới.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn từ Tôi bê cả - HS đọc lại.
chồng sách …lật sang trang mới trong nhóm đôi.


zalo Nhắn tin Zalo