Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình lăng trụ, hình hộp.
- Giải thích được những tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: lập luận hợp lí, chứng minh được các mệnh đề toán học,..
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong
thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức
toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về
được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học: phát biểu, trình bày, kết quả thực hiện được, sử dụng ngôn
ngữ toán học kết hợp ngôn ngữ thông thường một cách hợp lí.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng
trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa
ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …
Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Bài 5. Hình lăng trụ và hình hộp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình lăng trụ a) Mục tiêu:
− HS nhận biết được hình lăng trụ.
− HS nhận biết và vận dụng được tính chất của hình lăng trụ. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình lăng trụ, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Hình lăng trụ vụ: 1. Định nghĩa
− GV yêu cầu HS thảo luận HĐ 1
nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.
a) Ta có: (P)/¿(P ’);
+ Vận dụng định lí của bài 4 ( A1 A2 A2’ A1’)∩(P)=A1 A2;
để chứng minh các đường ( A1 A2 A2’ A1’)∩(P’)= A1 ’ A2 ’.
thẳng song song, từ đó chỉ ra Do đó A A /¿ A ’ A ’ . 1 2 1 2
tứ giác là hình bình hành. Trong mp( A A A ’ A ’
1 A 2 A 2 ’ A 1 ’ ), tứ giác A1 2 2 1 có
+ b) HS vận dụng tính chất A A ’/¿ A A ’
A /¿ A ’ A ’ 1 1 2 2 và A1 2 1 2 hình bình hành. Do đó A A A ’ A ’ 1 2 2 1 là hình bình hành.
Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác
A A A ’ A ’ , … , A A A ’ A ’ 2 3 3 2 n 1 1
n cũng là những hình bình hành. Vậy các tứ giác
A A A ’ A ’ , A A A ’ A ’, … , A A A ’ A ’ 1 2 2 1 2 3 3 2 n 1 1 n là những
hình bình hành.
b) Theo câu a, A A A ’ A ’ 1 2 2 1 là hình bình hành nên
A A = A ’ A ’ 1 2 1 2
Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng
của hai đa giác A A … A và A ’ A ’… A ’ 1 2 n 1 2 n song song và bằng nhau. Định nghĩa
Hình gồm các đa giác A ' ' '
1 A 2 … A n , A 1 A2 … A n và các hình bình hành A ' ' ' ' '
1 A 1 A 2 A ' 1 , A 2 A 3 A 3 A ' 2 , … , A n A 1 A 1 An
được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là A ' ' ' .
1 A 2 … A n . A1 A2 … A n
− GV giới thiệu hình lăng trụ.
+ Chú ý về tên gọi lăng trụ,
các yếu tố của một hình lăng trụ. Chú ý:
Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ
giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng
trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác.
− Trong hình lăng trụ A ' ' '
1 A 2 … A n . A1 A2 … A n.
+ Hai đa giác A A … A ' ' ' 1 2
n và A1 A 2 … A n được gọi là hai mặt đáy; + Các hình bình hành A ' ' ' ' ' ' gọi là các mặt
1 A 1 A 2 A 2 , A 2 A 2 A 3 A3 , … , A n A n A 1 A 1 bên;
+ Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh
Giáo án Hình lăng trụ và hình hộp Toán 11 Cánh diều
429
215 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Cánh diều 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(429 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình lăng trụ, hình hộp.
- Giải thích được những tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: lập luận hợp lí, chứng minh được các mệnh đề
toán học,..
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong
thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức
toán học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về
được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Giao tiếp toán học: phát biểu, trình bày, kết quả thực hiện được, sử dụng ngôn
ngữ toán học kết hợp ngôn ngữ thông thường một cách hợp lí.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
− Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
− GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng
trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa
ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …
Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 5. Hình lăng trụ và hình hộp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình lăng trụ
a) Mục tiêu:
− HS nhận biết được hình lăng trụ.
− HS nhận biết và vận dụng được tính chất của hình lăng trụ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động mục I.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về hình lăng trụ, câu trả lời của
HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
− GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.
+ Vận dụng định lí của bài 4
để chứng minh các đường
thẳng song song, từ đó chỉ ra
tứ giác là hình bình hành.
+ b) HS vận dụng tính chất
hình bình hành.
I. Hình lăng trụ
1. Định nghĩa
HĐ 1
a) Ta có:
(P)/¿(P ’);
( A
1
A
2
A
2
’ A
1
’)∩(P)=A
1
A
2
;
( A
1
A
2
A
2
’ A
1
’)∩(P’)=A
1
’ A
2
’.
Do đó
A
1
A
2
/¿ A
1
’ A
2
’ .
Trong mp
( A
1
A
2
A
2
’ A
1
’),
tứ giác
A
1
A
2
A
2
’ A
1
’
có
A
1
A
1
’/¿ A
2
A
2
’
và
A
1
A
2
/¿ A
1
’ A
2
’
Do đó
A
1
A
2
A
2
’ A
1
’
là hình bình hành.
Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác
A
2
A
3
A
3
’ A
2
’ , …, A
n
A
1
A
1
’ A
n
’
cũng là những hình
bình hành.
Vậy các tứ giác
A
1
A
2
A
2
’ A
1
’ , A
2
A
3
A
3
’ A
2
’, …, A
n
A
1
A
1
’ A
n
’
là những
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− GV giới thiệu hình lăng trụ.
+ Chú ý về tên gọi lăng trụ,
các yếu tố của một hình lăng
trụ.
hình bình hành.
b) Theo câu a,
A
1
A
2
A
2
’ A
1
’
là hình bình hành nên
A
1
A
2
= A
1
’ A
2
’
Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng
của hai đa giác
A
1
A
2
… A
n
và A
1
’ A
2
’… A
n
’
song song
và bằng nhau.
Định nghĩa
Hình gồm các đa giác
A
1
A
2
… A
n
, A
1
'
A
2
'
… A
n
'
và các
hình bình hành
A
1
A
1
'
A
2
'
A '
1
, A
2
A
3
A
3
'
A '
2
, …, A
n
A
1
A
1
'
A
n
'
được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là
A
1
A
2
… A
n
. A
1
'
A
2
'
… A
n
'
.
Chú ý:
Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ
giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng
trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ
ngũ giác.
− Trong hình lăng trụ
A
1
A
2
… A
n
. A
1
'
A
2
'
… A
n
'
.
+ Hai đa giác
A
1
A
2
… A
n
và
A
1
'
A
2
'
… A
n
'
được gọi là
hai mặt đáy;
+ Các hình bình hành
A
1
A
1
'
A
2
'
A
2
, A
2
A
2
'
A
3
'
A
3
, … , A
n
A
n
'
A
1
'
A
1
gọi là các mặt
bên;
+ Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− HS thực hiện HĐ 2.
− Từ đó GV xác nhận tính
chất của lăng trụ.
− Ví dụ 1: vận dụng tính chất
của hình lăng trụ.
− HS nêu một số vật trong
cuộc sống có hình lăng trụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
− HS theo dõi SGK, chú ý
nghe, tiếp nhận kiến thức,
hoàn thành các yêu cầu, thảo
đáy;
+ Các đoạn thẳng
A
1
A
1
'
, A
2
A
2
'
, …, A
n
A
n
'
là các cạnh
bên;
+ Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của
hình lăng trụ.
2. Tính chất
HĐ 2:
Từ định nghĩa hình lăng trụ, ta có các nhận xét
sau:
+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và
bằng nhau.
+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình
hành.
+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có
các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Kết luận
+ Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và
bằng nhau.
+ Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình
hành.
+ Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có
các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Ví dụ 1 (SGK −tr.111)
Luyện tập 1
Gợi ý một số ví dụ về những đồ dùng, vật thể
trong thực tế có dạng hình lăng trụ:
Tháp Blade
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85