Giáo án Hóa 12 học kì I Tiết 27: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại

574 287 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì I được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì I năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì I.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(574 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
(1/3)
(Số tiết: 03)
TIẾT 1
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung tính khử (khử phi kim, ion H
+
trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
. Trọng tâm
Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó
2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm,Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: dây Fe, khí clo thu sẵn, bình nón.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: cho biết vị trí của kim loại trong bảng HTTH? Thế nào liên kết
kim loại? đặc điểm cấu tạo của kim loại?
3. Bài mới
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Kim loại một trong các vật liệu được con
người biết đến sử dụng từ rất sớm.Ông
cha ta đã rất khôn khéo dựa vào tính chất
của mỗi loại kim loại để sdụng vào những
mục đích khác nhau. Vậy kim loại những
tính chất hóa ta vào bài học ngày hôm
nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Tính chất chung của kim loại
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
GV:thuyết trình nêu lên một số tính
chất vật lí chung của kim loại
điều kiện thường, các kim loại đều
trạng thái rắn(trừ Hg), tínhdẻo,
dẫnđiện, dẫnnhiệt và có ánh kim.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm
Nhóm 1:
Tìm hiểu về tính dẻo
Nhóm 2:
Tìm hiểu về tính dẫn điện
Nhóm 3:
Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt
Nhóm 4:
Tìm hiểu về tính ánh kim
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS
khi cần thiết
* Tính dẻo:
- thể cán vàng mỏng hơn 0,0002
mm
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc
theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
qua làm việc nhóm chuyên gia
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong
nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Nhóm 1 báo cáo tính dẻo:
Khác với phi kim, kim loại tính dẻo :
dễ rèn, dễ dát mỏng dễ kéo sợi. Vàng
kim loại tính dẻo cao, thể t
thành mỏng đến mức ánh sáng thể
xuyên qua.
Kim loại có tính dẻo là do các ion dương
trong mạng tinh thể kim loại thể trượt
lên nhau dễ dàng không tách ra khỏi
nhau nhờ những electron tự do chuyển
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Từ 1gam vàng thể kéo thành sợi
mảnh dài tới 3,5 km
* Tính dẫn điện:
- y dẫn điện đồng độ tinh
khiết 99,99%
động dính kết chúng với nhau.
: Electron tự do ; : Ion dương kim
loại
Nhóm 2 báo cáo tính dẫn điện:
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu
dây kim loại, những electron tự do trong
kim loại sẽ chuyển động
thành dòng hướng từ cực âm đến cực
dương, tạo thành dòng điện.
Kim loại dẫn điện tốt nhất Ag, sau đó
đến Cu, Au, Al, Fe,...
Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính
dẫn điện của kim loại càng giảm do
nhiệt độ cao, các ion dương dao động
mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
Nhóm 3 báo cáo tính dẫn nhiệt:
Tính dẫnnhiệt của các kimloại cũng được
giải thích bằng sự mặt các electron tự
do trong mạng tinhthể.
Các electron trong vùng nhiệt độ cao
động năng lớn, chuyển động hỗn loạn
nhanh chóng sang vùng nhiệt độ thấp
hơn, truyền năng lượng cho các ion
dương vùng này nên nhiệt lan truyền
được từ vùng này đến vùng khác trong
khối kim loại.
Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng
dẫn nhiệt tốt.
Nhóm 4 báo cáo tính Ánh kim:
Các electron tự do trong tinh thể kim loại
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy
được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh
gọi là ánh kim.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Tóm lại : Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của
các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
3. Tính chất riêng
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv: Y/c HS nghiên cứu SGK kết
hợp kiến thức thực tế hãy cho biết
- Tỉ khối ?
- Nhiệt độ nóng chảy ?
- Tính cứng ?
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm
vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần
thiết
GV: Gọi HS bất kì lên báo cáo
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia
thảo luận
a. Tỉ khối (SGK)
b. Nhiệt độ nóng chảy (SGK)
c. Tính cứng (SGK)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
GV kết kuận:
- Kim loại có những TCVL chung (dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) là do các e
tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại một số TCVL riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng...) do
ảnh hưởng của liên kết kim loại, KLNT, kiểu mạng tinh thể... gây ra.
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm các bài tập sau
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tính dẻo cao nhất?
A.Au B. Na C.K D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tính dẫn điện cao nhất?
A.Ag B. Na C.K D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A.Ag B. Fe C.W D.Cr
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
BT1 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tính dẻo cao nhất?
A.Au B. Na C.K D.Cu
BT2 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
tính dẫn điện cao nhất?
A.Ag B. Na C.K D.Cu
BT3 :
Trong các kim loại sau kim loại nào có
nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A.Ag B. Fe C.W D.Cr
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao Cu được sử dụng làm dây dẫn
điện ?Fe không ứng dụng làm dây dẫn
điện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Cu có tính dẫn điện cao.tránh nhiều hao
phí trên đường dây tải điện
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài, chuẩn bị phần tính chất hoá học của kim loại.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /
Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI.DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (1/3) (Số tiết: 03) TIẾT 1 A.
Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch
axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp
theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính
oxi hoá) và ý nghĩa của nó. . Trọng tâm
 Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại
 Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó 2.Kĩ năng
- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp .3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm,Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
GV: dây Fe, khí clo thu sẵn, bình nón.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: cho biết vị trí của kim loại trong bảng HTTH? Thế nào là liên kết
kim loại? đặc điểm cấu tạo của kim loại? 3. Bài mới


Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Kim loại là một trong các vật liệu được con Tập trung, tái hiện kiến thức
người biết đến và sử dụng từ rất sớm.Ông * Báo cáo kết quả và thảo luận
cha ta đã rất khôn khéo dựa vào tính chất
của mỗi loại kim loại để sử dụng vào những
mục đích khác nhau. Vậy kim loại có những
tính chất lý hóa gì ta vào bài học ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Tính chất chung của kim loại
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
GV:thuyết trình nêu lên một số tính
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
chất vật lí chung của kim loại
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc
Ở điều kiện thường, các kim loại đều theo nhóm
ở trạng thái rắn(trừ Hg), có tínhdẻo,
dẫnđiện, dẫnnhiệt và có ánh kim.
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông
GV thành lập 4 nhóm và giao nhiệm qua làm việc nhóm chuyên gia vụ cho các nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong Nhóm 1: nhóm
Tìm hiểu về tính dẻo
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ Nhóm 2:
Tìm hiểu về tính dẫn điện Nhóm 3:
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt Nhóm 4:
Nhóm 1 báo cáo tính dẻo:
Tìm hiểu về tính ánh kim
Khác với phi kim, kim loại có tính dẻo :
dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Vàng
là kim loại có tính dẻo cao, có thể dát
GV: Quan sát quá trình thực hiện
thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS xuyên qua. khi cần thiết
Kim loại có tính dẻo là do các ion dương * Tính dẻo:
trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt
- Có thể cán lá vàng mỏng hơn 0,0002 lên nhau dễ dàng mà không tách ra khỏi mm
nhau nhờ những electron tự do chuyển


- Từ 1gam vàng có thể kéo thành sợi động dính kết chúng với nhau. mảnh dài tới 3,5 km
 : Electron tự do ;  : Ion dương kim loại
Nhóm 2 báo cáo tính dẫn điện:
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu
dây kim loại, những electron tự do trong
kim loại sẽ chuyển động
thành dòng có hướng từ cực âm đến cực
dương, tạo thành dòng điện.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó * Tính dẫn điện: đến Cu, Au, Al, Fe,...
- Dây dẫn điện là đồng có độ tinh Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính khiết 99,99%
dẫn điện của kim loại càng giảm do ở
nhiệt độ cao, các ion dương dao động
mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
Nhóm 3 báo cáo tính dẫn nhiệt:
Tính dẫnnhiệt của các kimloại cũng được
giải thích bằng sự có mặt các electron tự do trong mạng tinhthể.
Các electron trong vùng nhiệt độ cao có
động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và
nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp
hơn, truyền năng lượng cho các ion
dương ở vùng này nên nhiệt lan truyền
được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.
Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.
Nhóm 4 báo cáo tính Ánh kim:
Các electron tự do trong tinh thể kim loại
phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy
được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Tóm lại : Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của
các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại
3. Tính chất riêng


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv: Y/c HS nghiên cứu SGK và kết
hợp kiến thức thực tế hãy cho biết
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ - Tỉ khối ?
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
- Nhiệt độ nóng chảy ? - Tính cứng ?
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần
hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thiết thảo luận
a. Tỉ khối (SGK)
b. Nhiệt độ nóng chảy (SGK)
GV: Gọi HS bất kì lên báo cáo
c. Tính cứng (SGK)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện
và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức GV kết kuận:
- Kim loại có những TCVL chung (dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) là do các e
tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại có một số TCVL riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng...) do
ảnh hưởng của liên kết kim loại, KLNT, kiểu mạng tinh thể... gây ra. 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm các bài tập sau
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ BT1 : + Chuẩn bị lên báo cáo
Trong các kim loại sau kim loại nào có
* Báo cáo kết quả và thảo luận tính dẻo cao nhất?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện A.Au B. Na C.K D.Cu
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo BT2 : luận:
Trong các kim loại sau kim loại nào có BT1 :
tính dẫn điện cao nhất?
Trong các kim loại sau kim loại nào có A.Ag B. Na C.K D.Cu tính dẻo cao nhất? BT3 : A.Au B. Na C.K D.Cu
Trong các kim loại sau kim loại nào có BT2 :
nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Trong các kim loại sau kim loại nào có A.Ag B. Fe C.W D.Cr
tính dẫn điện cao nhất?
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi A.Ag B. Na C.K D.Cu gặp khó khăn. BT3 :
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
Trong các kim loại sau kim loại nào có cáo kết quả
nhiệt độ nóng chảy cao nhất?


zalo Nhắn tin Zalo