Ngày soạn : / / Tiết 4: LI PIT A . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Nêu được :
Khái niệm và phân loại lipit.
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este
và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. Trọng tâm
Khái niệm và cấu tạo chất béo
Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 2.Kĩ năng
Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học. B . CHUẨN BỊ 1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C
. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A2 12A4 12A5 12A6 2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với CTPT là C4H8O2 3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
- Trình bày được định nghĩa lipit
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
Tập trung, tái hiện kiến thức
Em hày tìm điểm giống về thành phần của :
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
nghiên cứu bài học hôm nay cực.
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất
chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm nhóm theo thứ tự bàn học.
+ Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm
chất béo (SGK trang 8)
+ Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất
vật lý và ứng dụng của chất béo (SGK trang 8 + 11)
+ Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính chất
hóa học (SGK trang 8+ 9)
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
GV: Quan sát quá trình thực hiện làm việc nhóm
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm HS khi cần thiết
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
GV: Cho các nhóm mới hình
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
thành theo nguyên tắc mảnh ghép HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
để hs được thảo luận
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
Quá trình được lặp lại với nhóm thảo luận
mới cứ như vây đến khi các thành Nhóm 1 (4):
viên đều nắm được cả 3 dung trên CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2 R2COO CH R3COO CH2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có
thể giống hoặc khác nhau Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) + Nhóm 2 (5)
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no
thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng -Sản xuất thực phẩm + Nhóm 3 (6)
a. Phản ứng thuỷ phân
HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá. H+, t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá (CH t0 3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (loû ng) 175 - 1900C (raén)
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu1: Chất nào sau đây là chất béo:
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ A. CH3COOCH3 + Chuẩn bị lên báo cáo B. (HCOO)2C2H4 C17H33COO)3C3H5
Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện gặp khó khăn.
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo luận: cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo án Hóa 12 học kì I Tiết 4: Lipit
477
239 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa 12 học kì I được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa 12 học kì I năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì I.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(477 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 4: LI PIT
A . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Nêu được :
Khái niệm và phân loại lipit.
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este
và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi
oxi không khí.
Trọng tâm
Khái niệm và cấu tạo chất béo
Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
2.Kĩ năng
Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
B . CHUẨN BỊ
1. Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C . TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A2
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với
CTPT là C
4
H
8
O
2
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trình bày được định nghĩa lipit
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
Em hày tìm điểm giống về thành phần của :
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất
béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta
nghiên cứu bài học hôm nay
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, không hoà tan trong nước nhưng
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không
cực.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp,
steroit và photpholipit,…
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất
chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi
oxi không khí.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
theo thứ tự bàn học.
+ Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm
chất béo (SGK trang 8)
+ Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất
vật lý và ứng dụng của chất béo
(SGK trang 8 + 11)
+ Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính chất
hóa học (SGK trang 8+ 9)
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
GV: Cho các nhóm mới hình
thành theo nguyên tắc mảnh ghép
để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm
mới cứ như vây đến khi các thành
viên đều nắm được cả 3 dung trên
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1 (4):
CTCT chung của chất béo:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
R
1
COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3
COO
R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có
thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH
3
[CH
2
]
16
COOH: axit
stearic
C
17
H
33
COOH hay cis-
CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH: axit oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit
panmitic
Axit béo là những axit đơn chức có mạch
cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc
không no.
Thí dụ:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol
(tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein)
(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
+ Nhóm 2 (5)
Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất
rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no
thì chất béo là chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần
thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
+ Nhóm 3 (6)
a. Phản ứng thuỷ phân
HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(loûng) (raén)
Ni
175 - 190
0
C
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu1: Chất nào sau đây là chất béo:
A. CH
3
COOCH
3
B. (HCOO)2C
2
H
4
C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản
ứng xaphong hóa
C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+3 NaOH →
C
17
H
33
COONa+ C
3
H
8
O
3
CH
3
COOH + NaOH → CH
3
COONa
+ H
2
O
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được
đun đi đun lại?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập.
Ngày tháng năm
TỔ TRƯỞNG CM
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85