Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 38: Luyện tập: Điều chế kim loại và ăn mòn kim loại

366 183 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(366 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /201
Tiết 38: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI (1/2)
Số tiết: 02
A . Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại.
Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim
loại.
2.Kĩ năng
Kĩ năng tư duy: Từ tính khử khác nhau của kim loại có phương pháp thích hợp để điều
chế.
Giải các bài tập về kim loại
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu nắm
được ăn mòn kim loại và điều chế kim
loại .Để khắc sâu kiến thức về điều chế
kim loại và ăn mòn kim loại ta vào bài
hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên
kết kim loại. Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí,
hoá học của kim loại.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
:
bằng cách chia hs thành 4 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3
Hoàn thiện nội dung kiến thức
cơ bản về điều chế kim loại và ăn
mòn kim loại:
+ Nhóm 2 làm bài tập 1:
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam
vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M.
Sau một thời gian lấy thanh nhôm
ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng
Cu thoát ra là
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
+ Nhóm 4 làm bài tập 2:
Nhúng một thanh kẽm một
thanh sắt vào cùng một dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian lấy hai
thanh kim loại ra thấy trong dung
dịch còn lại cónồng độ mol ZnSO
4
bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO
4
.
Mặt khác, khốilượngdung dịch
giảm2,2 gam. Khối ợng đồng
bám lên thanh kẽm bámlên
thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
GV: Cho các nhóm mới hình thành
theo nguyên tắc mảnh ghép để hs
được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1,3 Báo cáo:
1. Điều chế kim loại
a) Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên
tử kim loại.
b) Các phương pháp điều chế: Nhiệt luyện,
thuỷ luyện, điện phân.
2. Sự ăn mòn kim loại
a) Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá
huỷ kim loại hay hợp kim do tác dụng của các
chất trong môi trường xung quanh.
b) Phân loại: Có 2 kiểu ăn mòn kim loại.
Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó các electron ca kim loại đưc chuyển
trc tiếp đến các chất trong môi trường.
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
c) Chống ăn mòn kim loại: Có hai cách thường
dùng để bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim
loại.
- Phương pháp bảo vệ bề mặt.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mới cứ như vây đến khi các thành
viên đều nắm được cả 2 bài tập
- Phương pháp điện hoá.
Nhóm 4 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng
3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng
46,38 – 45 = 1,38 gam
n
Cu
= 0,03 mol. m
Cu
= 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C.
Nhóm 2 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích)
nên:
[ZnSO
4
] = 2,5 [FeSO
4
]
4 4
Z nS O Fe SO
n 2, 5n
Zn + CuSO
4
ZnSO
4
+ Cu
(1)
2,5x 2,5x 2,5x mol
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
x x x x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng
của dung dịch là
m
Cu (bám)
= m
Zn (tan)
+ m
Fe (tan)
→2,2 = 64.(2,5x + x) + 65.2,5x .56x
→x = 0,4 mol.
Vậy: m
Cu (bám lên thanh kẽm)
= 64.2,5.0,4= 64 gam;
m
Cu (bám lên thanh sắt)
= 64.0,4 = 25,6 gam.
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố: Hoạt động luyện tập
4.Củng cố(3 phút):
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bài 4/ SGK: Cho 9,6 g bột kim loại M
vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản
ứng kết thúc thu được 5,376 lít H
2
(đktc).
Kim loại M là
A. Mg. B. Ca.
C. Fe. D. Ba.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /201
Tiết 38: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI (1/2)
Số tiết: 02 A . M
ục tiêu bài học : 1.Kiến thức
Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại.
Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim loại. 2.Kĩ năng
Kĩ năng tư duy: Từ tính khử khác nhau của kim loại có phương pháp thích hợp để điều chế.
Giải các bài tập về kim loại
3. Thái độ:
Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị: 1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3 2.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại 3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu nắm Tập trung, tái hiện kiến thức
được ăn mòn kim loại và điều chế kim
* Báo cáo kết quả và thảo luận
loại .Để khắc sâu kiến thức về điều chế
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
kim loại và ăn mòn kim loại ta vào bài xét. hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức


Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên
kết kim loại. Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim loại.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 4 nhóm nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1,3
Hoàn thiện nội dung kiến thức
cơ bản về điều chế kim loại và ăn
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua mòn kim loại: làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+ Nhóm 2 làm bài tập 1:
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam
vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. + Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
Sau một thời gian lấy thanh nhôm thành nhóm mới theo sự phân công của GV
ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
+ Nhóm 4 làm bài tập 2:
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
Nhúng một thanh kẽm và một thảo luận
thanh sắt vào cùng một dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian lấy hai Nhóm 1,3 Báo cáo:
thanh kim loại ra thấy trong dung 1. Điều chế kim loại
dịch còn lại cónồng độ mol ZnSO4 a) Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên
bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. tử kim loại.
Mặt khác, khốilượngdung dịch b) Các phương pháp điều chế: Nhiệt luyện,
giảm2,2 gam. Khối lượng đồng thuỷ luyện, điện phân.
bám lên thanh kẽm và bámlên 2. Sự ăn mòn kim loại
thanh sắt lần lượt là
a) Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá A. 12,8 gam; 32 gam.
huỷ kim loại hay hợp kim do tác dụng của các B. 64 gam; 25,6 gam.
chất trong môi trường xung quanh. C. 32 gam; 12,8 gam.
b) Phân loại: Có 2 kiểu ăn mòn kim loại. D. 25,6 gam; 64 gam.
 Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử,
trong đó các electron của kim loại được chuyển
trực tiếp đến các chất trong môi trường.
 Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá - khử,
GV: Quan sát quá trình thực hiện
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron HS khi cần thiết
chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
GV: Cho các nhóm mới hình thành c) Chống ăn mòn kim loại: Có hai cách thường
theo nguyên tắc mảnh ghép để hs
dùng để bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim được thảo luận loại.
Quá trình được lặp lại với nhóm
- Phương pháp bảo vệ bề mặt.


mới cứ như vây đến khi các thành - Phương pháp điện hoá.
viên đều nắm được cả 2 bài tập Nhóm 4 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 – 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 gam Đáp án C. Nhóm 2 Báo cáo:
Hướng dẫn giải
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên: [ZnSO4] = 2,5 [FeSO4] n2,5ZnSOZn + CuSO 4FeSO 4 → ZnSO4 + Cu (1) 2,5x 2,5x 2,5x mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) x x x x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là
mCu (bám) = mZn (tan) + mFe (tan)
→2,2 = 64.(2,5x + x) + 65.2,5x .56x →x = 0,4 mol.
Vậy: mCu (bám lên thanh kẽm) = 64.2,5.0,4= 64 gam;
mCu (bám lên thanh sắt) = 64.0,4 = 25,6 gam.
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố: Hoạt động luyện tập 4.Củng cố(3 phút): * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
bài 4/ SGK: Cho 9,6 g bột kim loại M
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). + Chuẩn bị lên báo cáo Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba.


zalo Nhắn tin Zalo