Ngày soạn : / /201 Tiết 45 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG(1/2) A . M
ục tiêu bài học : 1.Kiến thức
Củng cố kiến thức về kim loại cac PNC nhóm I,II, 2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng làm bài tập hoá học.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị: 1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Các em đã được học qua chủ đề đơn chất
Tập trung, tái hiện kiến thức
kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ. Học qua * Báo cáo kết quả và thảo luận
hợp chất kim loại kiềm thổ .
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
Vậy đến hôm nay đọng lại trong các em xét.
được bao nhiêu kiến thức về đơn
chất ,hợp chất nay ta cùng ôn lại qua bài học ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kim loại cac PNC nhóm I,II,
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 6 nhóm nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3 tìm hiểu :
Phiều học tập 1
+ Nhóm 2,4 tìm hiểu:
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
Phiều học tập 2 làm việc nhóm
. + Nhóm 5,6 tìm hiểu:
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
Phiều học tập 3
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
GV: Quan sát quá trình thực hiện
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
thành nhóm mới theo sự phân công của GV HS khi cần thiết
HS:Báo cáo kết quả và thảo luậ
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1,3 Báo cáo: Nhóm 2,4 Báo cáo: Nhóm 5,6 Báo cáo:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Các chữ in nghiêng là có sẵn.
Các chữ màu đen là phần bảng để trống, sau đó HS lên điền vào.
Phiếu học tập 1: 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ VỊ TRÍ CấU HÌNH TRONG ELECTRON TÍNH CHẤT HOÁ BẢNG LỚP HỌC ĐIỀU CHẾ TUẦN NGOÀI ĐẶC TRƯNG HOÀN CÙNG Có tính khử mạnh Kim Điện phân muối halogenua Nhóm nhất trong các kim loại ns1 nóng chảy IA loại kiềm Kim Có tính khử mạnh, loại Nhóm ns2 chỉ sau kim loại kiềm kiềm IIA thổ
Phiếu học tập 2: 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ CÔNG THỨC TÍNH TAN TRONG
TRẠNG THÁI, MÀU SẮC HÓA HỌC NƯỚC - rắn Vôi tôi Ca(OH)2 ít tan - trắng - chất lỏng đục Vôi sữa Ca(OH)2 - trắng
- dung dịch trong suốt, không Nước vôi trong Ca(OH)2 màu - rắn Đá vôi CaCO3 không tan - trắng
- chỉ tồn tại trong dung dịch Canxi Ca(HCO)
- dung dịch trong suốt, không hidrocacbonat 3 màu Thạch cao - rắn CaSO ít tan sống 4.2H2O - trắng - rắn ít tan Thạch cao CaSO - trắng (kết hợp với H nung 4.H2O 2O tạo thạch cao sống) - rắn không tan Thạch cao CaSO - trắng (không tác dụng với khan 4 H2O)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC TIÊU BIỂU - tính bazơ Ca(OH)2
- dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ mạnh - tính chất của muối CaCO3 - phân hủy bởi nhiệt - tính chất của muối Ca(HCO3)2
- dễ bị phân hủy bởi nhiệt CaSO4 - tính chất của muối
Phiếu học tập 3: 3. Nước cứng KHÁI NIỆM
CÁCH LÀM MỀM NƯỚC
Nước cứng là nước chứa nhiều Nước cứng ion Ca2+ và Mg2+.
Nước mềm là nước chứa ít ion Nước mềm Ca2+ và Mg2+. - đun sôi nước
Nước có tính cứng tạm chứa Ca(HCO3)2 và
- dùng Ca(OH)2 lượng vừa thời Mg(HCO3)2. đủ, Na2CO3, Na3PO4
Nước có tính cứng vĩnh
- dùng Ca(OH)2 lượng vừa cửu
chứa các muối CaCl2, CaSO4, đủ, MgCl2, MgSO4 Na2CO3, Na3PO4
Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 45: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng
395
198 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(395 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /201
Tiết 45 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA
CHÚNG(1/2)
A . Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Củng cố kiến thức về kim loại cac PNC nhóm I,II,
2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng làm bài tập hoá học.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Các em đã được học qua chủ đề đơn chất
kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ. Học qua
hợp chất kim loại kiềm thổ .
Vậy đến hôm nay đọng lại trong các em
được bao nhiêu kiến thức về đơn
chất ,hợp chất nay ta cùng ôn lại qua bài
học ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kim loại cac PNC nhóm I,II,
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
:
bằng cách chia hs thành 6 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1,3 tìm hiểu :
Phiều học tập 1
+ Nhóm 2,4 tìm hiểu:
Phiều học tập 2
. + Nhóm 5,6 tìm hiểu:
Phiều học tập 3
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luậ
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1,3 Báo cáo:
Nhóm 2,4 Báo cáo:
Nhóm 5,6 Báo cáo:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Các chữ in nghiêng là có sẵn.
Các chữ màu đen là phần bảng để trống, sau đó HS lên điền vào.
Phiếu học tập 1: 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ
VỊ TRÍ
TRONG
BẢNG
TUẦN
HOÀN
CấU HÌNH
ELECTRON
LỚP
NGOÀI
CÙNG
TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC
ĐẶC TRƯNG
ĐIỀU CHẾ
Kim
loại
kiềm
Nhóm
IA
ns
1
Có tính khử mạnh
nhất trong các kim
loại
Điện phân muối halogenua
nóng chảy
Kim
loại
kiềm
thổ
Nhóm
IIA
ns
2
Có tính khử mạnh,
chỉ sau kim loại kiềm
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phiếu học tập 2: 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
TRẠNG THÁI, MÀU SẮC
TÍNH TAN TRONG
NƯỚC
Vôi tôi Ca(OH)
2
- rắn
- trắng
ít tan
Vôi sữa Ca(OH)
2
- chất lỏng đục
- trắng
Nước vôi trong Ca(OH)
2
- dung dịch trong suốt, không
màu
Đá vôi CaCO
3
- rắn
- trắng
không tan
Canxi
hidrocacbonat
Ca(HCO)
3
- chỉ tồn tại trong dung dịch
- dung dịch trong suốt, không
màu
Thạch cao
sống
CaSO
4
.2H
2
O
- rắn
- trắng
ít tan
Thạch cao
nung
CaSO
4
.H
2
O
- rắn
- trắng
ít tan
(kết hợp với H
2
O tạo
thạch cao sống)
Thạch cao
khan
CaSO
4
- rắn
- trắng
không tan
(không tác dụng với
H
2
O)
TÍNH CHẤT HÓA HỌC TIÊU BIỂU
Ca(OH)
2
- tính bazơ
- dung dịch Ca(OH)
2
: dung dịch bazơ mạnh
CaCO
3
- tính chất của muối
- phân hủy bởi nhiệt
Ca(HCO
3
)
2
- tính chất của muối
- dễ bị phân hủy bởi nhiệt
CaSO
4
- tính chất của muối
Phiếu học tập 3: 3. Nước cứng
KHÁI NIỆM CÁCH LÀM MỀM NƯỚC
Nước cứng
Nước cứng là nước chứa nhiều
ion Ca
2+
và Mg
2+
.
Nước mềm
Nước mềm là nước chứa ít ion
Ca
2+
và Mg
2+
.
Nước có tính cứng tạm
thời
chứa Ca(HCO
3
)
2
và
Mg(HCO
3
)
2
.
- đun sôi nước
- dùng Ca(OH)
2
lượng vừa
đủ,
Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
Nước có tính cứng vĩnh
cửu chứa các muối CaCl
2
, CaSO
4
,
MgCl
2
, MgSO
4
- dùng Ca(OH)
2
lượng vừa
đủ,
Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85