Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 57: Luyện tập: Đồng và hợp chất của đồng

190 95 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(190 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 57: LUYỆN TẬP: ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
A . Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức
Ôn tập tính chât hóa học của đồng và hợp chất đồng
2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập về đồng và hợp chất
3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm , thuyết trình, đàm thoại ….
2.Phương tiện , thiết bị
GV: Giáo án, hệ thống bài tập
Học sinh : ôn tập ở nhà
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đồng kim loại được loài người sử dụng
từ rất sớm.sở vậy do kim loại này
tính khử yếu dễ được điều chế. Các dạng
bài tập của Cu cũng tương đối phong phú
đa dạng,để hiểu hơn về Cu hợp
chất ta vào giờ luyện tập hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập về đồng và hợp chất
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV:Chuyển giao nhiệm vụ
học tập :
bằng cách chia hs thành 4
nhóm theo số thứ tự bàn học
trong lớp
+ Nhóm 1 làm bài tập 1 :
Hoàn thành phương trình hoá
học của các phản ứng trong dãy
chuyển đổi sau:
+ Nhóm 2:làm bài tập 2 :
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe,
trong đó Cu chiếm 43,24%
khối lượng. Cho 14,8g X tác
dụng hết với dung dịch HCl
thấy có V lít khí (đkc) bay ra.
Giá trị V là
A. 1,12 B. 2,24
C. 4,48 D. 3,36
+ Nhóm 3:làm bài tập 3 :
Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam
chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu
2
S
S bằng dung dịch HNO
3
dư,
thoát ra 20,16 lít khí NO duy
nhất (đktc) dung dịch Y.
Thêm Ba(OH)
2
vào dung
dịch Y thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 81,55.
B. 110,95.
C. 115,85.
D. 104,20.
GV: bao quát chung cả lớp. Có
thể giúp đỡ các hs nếu găp khó
khăn
GV:Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình thành
nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Nhóm 1 Báo cáo :
Giải
CuS + HNO
3
(đặc) Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO
2
+
H
2
O (2)
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
(3)
Cu(OH)
2
+ 2HCl CuCl
2
+ 2H
2
O (4)
CuCl
2
+ Zn Cu + ZnCl
2
(5)
Nhóm 2, Báo cáo :
Giải
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
n
Fe
= 14,8. = 0,15 (mol)
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
n
Fe
= n
H
2
= 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
+
Nhóm 3 Báo cáo :
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S.
Quá trình oxi hóa : Cu → Cu
+2
+ 2e
x 2x
S → S
+6
+ 6e
y 6y
Quá trình oxi khử : N
+5
+ 3e → N
+2
(NO)
3.0,9 0,9
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân
tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả
thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức
Ta có hệ phương trình:
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
0,35 0,35
Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
0,3 0,3
Vậy m = 0,35.233 + 0,3. 98 = 110,95 gam.
Đáp án B.
4.Củng cố
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H
2
SO
4
0,5M KNO
3
0,2M thấy giải phóng khí
NO. Viết phương trình hóa học cho phản
ứng xảy ra và tính thể tích khí NO ở đktc.
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48
lít. D. 3,36 lít.
2. Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm
trong dung dịch AgNO
3
một thời gian lấy
ra rửa nhẹ sấy khô cân được 171,2g. Thể
tích dung dịch AgNO
3
32% (D=1,2 g/ml)
đã tác dụng với thanh đồng là
A. 177 lít. B. 177 ml.
C. 88,5 lít. D. 88,5 ml.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo
cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /
Tiết 57: LUYỆN TẬP: ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG A
. M
ục tiêu bài học : 1.Kiến thức
Ôn tập tính chât hóa học của đồng và hợp chất đồng 2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập về đồng và hợp chất 3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp nghiên cứu khoa học
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B . Chuẩn bị: 1.Phương pháp
Dạy học nhóm , thuyết trình, đàm thoại ….
2.Phương tiện , thiết bị
GV:
Giáo án, hệ thống bài tập
Học sinh : ôn tập ở nhà C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Đồng là kim loại được loài người sử dụng Tập trung, tái hiện kiến thức
từ rất sớm.sở dĩ vậy là do kim loại này có * Báo cáo kết quả và thảo luận
tính khử yếu dễ được điều chế. Các dạng HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
bài tập của Cu cũng tương đối phong phú xét.
và đa dạng,để hiểu rõ hơn về Cu và hợp
chất ta vào giờ luyện tập hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập về đồng và hợp chất
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV:Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
học tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm bằng cách chia hs thành 4
nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1 làm bài tập 1 :
Hoàn thành phương trình hoá
học của các phản ứng trong dãy HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm chuyển đổi sau: việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Nhóm 2:làm bài tập 2 :
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình thành
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe,
nhóm mới theo sự phân công của GV trong đó Cu chiếm 43,24%
khối lượng. Cho 14,8g X tác
dụng hết với dung dịch HCl
thấy có V lít khí (đkc) bay ra.
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận Giá trị V là A. 1,12 B. 2,24
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận C. 4,48 D. 3,36 Nhóm 1 Báo cáo :
+ Nhóm 3:làm bài tập 3 : Giải Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam
chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S CuS + HNO3 (đặc) Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 +
và S bằng dung dịch HNO3 dư, H2O (2)
thoát ra 20,16 lít khí NO duy Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3)
nhất (đktc) và dung dịch Y. Cu(OH)2+ 2HCl CuCl2 + 2H2O (4)
Thêm Ba(OH)2 dư vào dung CuCl2 + Zn Cu + ZnCl2 (5)
dịch Y thu được m gam kết tủa. Nhóm 2, Báo cáo : Giá trị của m là Giải A. 81,55.
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% B. 110,95. C. 115,85.  nFe = 14,8. = 0,15 (mol) D. 104,20. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 nFe = nH2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít + Nhóm 3 Báo cáo :
GV: bao quát chung cả lớp. Có Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S.
thể giúp đỡ các hs nếu găp khó Quá trình oxi hóa : Cu → Cu+2 + 2e khăn x 2x S → S+6 + 6e
GV:Đánh giá kết quả thực y 6y
hiện nhiệm vụ học tập
Quá trình oxi khử : N+5 + 3e → N+2 (NO)
Nhận xét về kết quả thực hiện 3.0,9 0,9
nhiệm vụ học tập của HS


Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân Ta có hệ phương trình:
tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả
thực hiện và những ý kiến thảo
luận của HS rồi chốt kiến thức Ba2+ + SO 2- 4 → BaSO4 0,35 0,35 Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 0,3 0,3
Vậy m = 0,35.233 + 0,3. 98 = 110,95 gam. Đáp án B. 4.Củng cố * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 * Thực hiện nhiệm vụ học tập 0,5M và KNO
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
3 0,2M thấy giải phóng khí
NO. Viết phương trình hóa học cho phản + Chuẩn bị lên báo cáo
ứng xảy ra và tính thể tích khí NO ở đktc. A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện trong dung dịch AgNO
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo 3 một thời gian lấy
ra rửa nhẹ sấy khô cân được 171,2g. Thể luận:
tích dung dịch AgNO3 32% (D=1,2 g/ml)
đã tác dụng với thanh đồng là A. 177 lít. B. 177 ml. C. 88,5 lít. D. 88,5 ml.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề


zalo Nhắn tin Zalo