Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 62: Luyện tập: Nhận biết một số ion trong dung dịch

163 82 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(163 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /
Tiết 62: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH(1/2)
A .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Nêu được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong
dung dịch.
Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
Trọng tâm
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong
dung dịch.
2.Kĩ năng
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một
số lọ khụng dỏn nhón.
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu
quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B . CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Phương pháp: thảo luận nhóm
2. Phương tiện , thiết bị:
C . TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài dạy
3.Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trong dung dịch của ta thể chứa rất
nhiều các ion khác nhau .trong số đó do
các yêu cầu bắt buộc đôi khi ta cần
phải nhận biết ra chúng.mỗi ion thì lại
những tính chất đặc trưng riêng.để rèn
luyện năng tôt m bài tập này ta vào
bài hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nêu được :
Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong
dung dịch.
Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
tập :
bằng cách chia hs thành 4 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1 làm bài tập 1 : 4 lọ
hóa chất bị mất nhãn đựng riêng
biệt 4 dung dịch không u sau
đây: NH
4
Cl, NaCl, BaCl
2
,
Na
2
CO
3
. Có thể sử dụng thuốc thử
nào sau đây đề phân biệt các lọ
dung dịch trên?
A. HCl. B. Quỳ tím.
C. NaOH. D. H
2
SO
4
.
+ Nhóm 2 làm bài tập 2
Chỉ dùng duy nhất một dung dịch
nào sau đây để tách lấy riêng Al ra
khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO,
Fe
3
O
4
FeO khối lượng Al
không thay đổi?
A. H
2
SO
4
đặc nóng
B. H
2
SO
4
loãng.
C. H
2
SO
4
đặc nguội.
D. NaOH.
+ Nhóm 3 làm bài tập 3 :
4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt
gồm NaOH, Al, Mg Al
2
O
3
.
Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử
để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử
được chọn là
A. dung dịch HCl.
B. dd HNO
3
đặc, nguội.
C. H
2
O
D. dd KOH
+ Nhóm 4 làm bài tập 4 :
5 dung dịch đựng trong 5 lọ
mất nhón FeCl
3
, FeCl
2
, AlCl
3
,
NH
4
NO
3
, NaCl. Nếu chỉ được
dùng một thuốc thử để nhận biết 5
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm
việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1 Báo cáo :
Dùng quì tím làm thuốc thử
nhận biết NH
4
Cl làm quì hoá đỏ;
Na
2
CO
3
làm quì chuyển màu xanh
Sau đó lấy Na
2
CO
3
làm thuốc thử phân biệt
NaCl, BaCl
2
. nếu có kết tủa thì đó là BaCl
2
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
BaCO
3
↓ + 2 NaCl
Nhóm 2, Báo cáo :
Dùng H
2
SO
4
đặc nguội Al không phản ứng và
được tách ra
Còn các chất còn lại đều tham gia phản ứng
MgO + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
O
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
2Fe
3
O
4
+ 10 H
2
SO
4
→ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+10H
2
O
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /
Tiết 62: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH(1/2) A
. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Nêu được :
 Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
 Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch. Trọng tâm
 Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch. 2.Kĩ năng
Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm phân biệt một số ion cho trước trong một số lọ khụng dỏn nhón. .3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học. B
. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Phương pháp: thảo luận nhóm
2. Phương tiện , thiết bị: C

. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ:Kết hợp bài dạy 3.Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Trong dung dịch của ta có thể chứa rất Tập trung, tái hiện kiến thức
nhiều các ion khác nhau .trong số đó do * Báo cáo kết quả và thảo luận
các yêu cầu bắt buộc mà đôi khi ta cần HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
phải nhận biết ra chúng.mỗi ion thì lại có xét.
những tính chất đặc trưng riêng.để rèn
luyện kĩ năng tôt làm bài tập này ta vào bài hôm nay


* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nêu được :
 Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dung dịch.
 Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật tập :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 4 nhóm nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1 làm bài tập 1 : Có 4 lọ
hóa chất bị mất nhãn đựng riêng
biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2,
Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử
nào sau đây đề phân biệt các lọ HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm dung dịch trên? A. HCl. B. Quỳ tím. việc nhóm C. NaOH. D. H
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm 2SO4.
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Nhóm 2 làm bài tập 2
Chỉ dùng duy nhất một dung dịch + Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
nào sau đây để tách lấy riêng Al ra
khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, thành nhóm mới theo sự phân công của GV
Fe3O4 và FeO mà khối lượng Al không thay đổi? A. H2SO4 đặc nóng B. H2SO4 loãng. C. H
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận 2SO4 đặc nguội. D. NaOH.
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
+ Nhóm 3 làm bài tập 3 : thảo luận
Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt
gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nhóm 1 Báo cáo :
Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử Dùng quì tím làm thuốc thử nhận biết NH
để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử 4Cl làm quì hoá đỏ;
Na2CO3 làm quì chuyển màu xanh được chọn là
Sau đó lấy Na2CO3 làm thuốc thử phân biệt A. dung dịch HCl.
NaCl, BaCl2 . nếu có kết tủa thì đó là BaCl2 B. dd HNO3 đặc, nguội.
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3↓ + 2 NaCl C. H2O Nhóm 2, Báo cáo : D. dd KOH
Dùng H2SO4 đặc nguội Al không phản ứng và được tách ra
+ Nhóm 4 làm bài tập 4 :
Còn các chất còn lại đều tham gia phản ứng MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
mất nhón là FeCl3, FeCl2, AlCl3, 2Fe NH
3O4 + 10 H2SO4 → 3Fe2 (SO4 )3 + SO2
4NO3, NaCl. Nếu chỉ được
dùng một thuốc thử để nhận biết 5 +10H2O


zalo Nhắn tin Zalo