Giáo án Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Cách tính điểm trung bình một học kì Toán 7 Chân trời sáng tạo

587 294 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 1 K 477 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(587 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
Vận dụng kiến thức đã học về biểu thức đại số để tự tính điểm trung bình môn
học kì của mình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
− HS trải nghiệm tính điểm trung bình môn học.
− Có ý thức tự cố gắng và phát huy trong học tập.
− Phát triển năng lực tính toán và làm tròn số thực của HS.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm tập hợp, hiểu được
phần tử của tập hợp, biết viết một tập hợp bằng các cách khác nhau.
Năng lực duy lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác duy phân ch, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu:
− Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài học: Tính điểm trung bình môn học.
− Củng cố lại kiến thức cho HS về biểu thức đại số.
b) Nội dung:
− Yêu cầu HS phát hiện cách tính điểm trung bình môn hoc.
− Vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để tính điểm.
c) Sản phẩm:
− HS tìm được công thức tính điểm trung bình môn học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu giải thích ý nghĩa của
việc tính điểm trung bình môn học.
* GV giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nêu công thức tính
điểm trung bình môn học?
− Tính mẫu trên vài HS.
ĐTB
mhk
= (TĐĐG
tx
+ 2. ĐĐG
gk
+ 3.
ĐĐG
ck
): (Số ĐĐG
tx
+ 5);
ĐTB
mhk
: Điểm trung bình môn học kì;
TĐĐG
tx
: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá
thường xuyên;
ĐĐG
gk
: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Hs hoạt động cá nhân tìm công thức tính
điểm trung bình.
*Báo cáo, thảo luận:
Hs lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét tinh thần học tập của
HS.
− GV nhận xét các câu trả lời của HS.
− GV đặt vấn đề vào bài mới.
ĐĐG
ck
: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì;
ĐĐG
tx
: Điểm kiểm tra, đánh giá thường
xuyên.
2. Hoạt động 2 − 3: Tính điểm trung bình môn học – Luyện tập (35 phút)
a) Mục tiêu:
− Vận dụng kiến thức tính toán biểu thức đại số để tính điểm trung bình môn học.
b) Nội dung:
Thực hiện lấy thông tin đầy đủ về điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên; điểm
kiểm tra, đánh giá giữa kì; điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì của mình.
c) Sản phẩm:
− Điểm trung bình môn học của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập.
− GV làm mẫu cho HS 1 ví dụ.
HS áp dụng tính điểm trung
dụ Mai các điểm kiểm tra, đánh giá môn
Toán trong học kì I như sau:
ĐĐG
tx
ĐĐG
gk
ĐĐG
ck
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
− Vận dụng kiến thức đã học về biểu thức đại số để tự tính điểm trung bình môn
học kì của mình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
− HS trải nghiệm tính điểm trung bình môn học.
− Có ý thức tự cố gắng và phát huy trong học tập.
− Phát triển năng lực tính toán và làm tròn số thực của HS. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm tập hợp, hiểu được
phần tử của tập hợp, biết viết một tập hợp bằng các cách khác nhau.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.


− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu:
− Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài học: Tính điểm trung bình môn học.
− Củng cố lại kiến thức cho HS về biểu thức đại số. b) Nội dung:
− Yêu cầu HS phát hiện cách tính điểm trung bình môn hoc.
− Vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để tính điểm. c) Sản phẩm:
− HS tìm được công thức tính điểm trung bình môn học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
− GV giới thiệu giải thích ý nghĩa của ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2. ĐĐGgk + 3.
việc tính điểm trung bình môn học. ĐĐGck): (Số ĐĐGtx + 5);
* GV giao nhiệm vụ học tập
ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì;
− GV yêu cầu HS nêu công thức tính TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá
điểm trung bình môn học? thường xuyên; − Tính mẫu trên vài HS.
ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì;


* HS thực hiện nhiệm vụ:
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì;
Hs hoạt động cá nhân tìm công thức tính ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường điểm trung bình. xuyên.
*Báo cáo, thảo luận: Hs lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
− GV: Nhận xét tinh thần học tập của HS.
− GV nhận xét các câu trả lời của HS.
− GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Hoạt động 2 − 3: Tính điểm trung bình môn học – Luyện tập (35 phút) a) Mục tiêu:
− Vận dụng kiến thức tính toán biểu thức đại số để tính điểm trung bình môn học. b) Nội dung:
− Thực hiện lấy thông tin đầy đủ về điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên; điểm
kiểm tra, đánh giá giữa kì; điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì của mình. c) Sản phẩm:
− Điểm trung bình môn học của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập.
Ví dụ Mai có các điểm kiểm tra, đánh giá môn
Toán trong học kì I như sau:
− GV làm mẫu cho HS 1 ví dụ.
− HS áp dụng tính điểm trung ĐĐGtx ĐĐGgk ĐĐGck


zalo Nhắn tin Zalo