Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C2 – C5), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa
tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
- Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng
halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản
ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản
ứng oxi hóa (làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene,
alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium
carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều
chế acethylene từ methane). 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí
nghiệm, hình ảnh về ứng dụng của alkene, acethylene để rút ra kết luận về tính chất và ứng
dụng của các alkene, acethylene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các nội dung trọng tâm của
bài học: Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản; các tính chất hóa học của alkene,
alkyne; Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích
được các tính chất hóa học của alkene, alkyne. *Năng lực hoá học a. Nhận thức hoá học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản (C2 – C5), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa
tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
- Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng
halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản
ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3; phản
ứng oxi hóa (làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene,
alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium
carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế alkene,
điều chế acethylene từ methane).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh, video thí nghiệm.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số ứng dụng và vai trò của
ethylene và acethylene trong đời sống và sản xuất. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
-Tự giác, nghiêm túc trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Dụng cụ và hoá chất thực hành: ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất: nước bromine,
AgNO3, NH3, hexane, dung dịch KMnO4, ethanol, H2SO4 đặc, dung dịch NaOH, CaC2.
Phiếu bài tập số 1, số 2, …..
Video, hình ảnh, mô hình phân tử ethylene, acethylene. III. Tổ chức dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua các các công thức cấu tạo của một vài chất giúp HS hiểu
hydrocarbon không no bằng cách trả lời câu hỏi đặt ra? b) Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho các hydrocarbon sau: ethane ( CH3 –CH3), ethene (CH2=CH2) và ethyne (CH≡CH).
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào hydrocarbon không no?
c) Sản phẩm: HS dựa trên các CTCT trên, đưa ra câu trả lời của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C2 – C5), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số trường hợp đơn giản.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
HS nghiên cứu SGK, hoàn thành các 1. Khái niệm
câu hỏi sau trong phiếu học tập:
- Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong
Câu 1. Hydrocarbon không no là gì ?
phân tử có chứa liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba
Câu 2. Alkene, alkyne là gì ?
(C≡C) hoặc cả 2 loại liên kết đó.
Câu 3.Kể tên alkene và alkyne đơn - Alkene là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên giản nhất ?
kết đôi C=C có công thức chung là CnH2n (n≥2).
Câu 4. Quan sát mô hình phân tử - Alkyne là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên
ethylene, acethylene, hãy cho biết kết ba C≡C có công thức chung là CnH2n – 2 (n≥2).
dạng hình học của chúng ? 2. Đồng phân
Câu 5. Viết CTCT alkene của phân tử - Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng
C4H8 và xét xem có CT nào có đồng phân vị trí liên kết bội và đồng phân về mạch phân hình học? cacbon.
Câu 6. Gọi tên các chất sau theo *Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo: IUPAC: (1) CH2=CH-CH2-CH3. (1) CH3-CH=CH-CH3. (2) CH3-CH=CH-CH3. (2) CH2=C(CH3)-CH3. (3) CH3-C(CH3)=CH2. (3) CH≡C-CH2-CH3
- Alkene có đồng phân hình học:
* abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành a ≠ b và c ≠ d. phiếu học tập
* Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng
một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS đưa trans. ra nội dung kết quả
*Vd : But-2-ene có 2 đồng phân hình học là cis -
but-2-ene và trans - but-2-ene.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 3. Danh pháp đưa ra kết luận
a. Tên thông thường: Một số alkene, alkyne có tên riêng VD: CH2=CH2 : ethylene CH2=CH-CH3 : propylene. CH≡CH: acethylene b. Tên thay thế:
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính
(tiền tố) - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả
năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả * Ở điều kiện thường :
lời các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý: - Từ C1 → C4 : thể khí.
trạng thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, - Từ C5 → C17: thể lỏng.
khối lượng riêng, tính tan.
- Các chất còn lại ở thể rắn.
* ts, tnc, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của
Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu khối lượng phân tử
SGK, tìm kiếm thông tin để trả lời câu * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được hỏi.
trong một số dung môi hữu cơ. Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Các bạn trong lớp lắng nghe, nhận xét,
bổ sung để hoàn thiện. Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của
HS và phần bổ sung của các bạn.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Hydrocarbon không no Hóa học 11 Cánh diều
687
344 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(687 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C
2
– C
5
), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số
trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa
tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
- Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng
halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản
ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
; phản
ứng oxi hóa (làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene,
alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium
carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp (phản ứng cracking điều chế alkene, điều
chế acethylene từ methane).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí
nghiệm, hình ảnh về ứng dụng của alkene, acethylene để rút ra kết luận về tính chất và ứng
dụng của các alkene, acethylene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các nội dung trọng tâm của
bài học: Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản; các tính chất hóa học của alkene,
alkyne; Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích
được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
*Năng lực hoá học
a. Nhận thức hoá học:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản (C
2
– C
5
), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số
trường hợp đơn giản.
- Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả năng hòa
tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
- Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng
halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản
ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
; phản
ứng oxi hóa (làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
- Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế alkene,
alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ calcium
carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế alkene,
điều chế acethylene từ methane).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh, video thí nghiệm.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số ứng dụng và vai trò của
ethylene và acethylene trong đời sống và sản xuất.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.
-Tự giác, nghiêm túc trong quá trình thực hiện thí nghiệm.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Dụng cụ và hoá chất thực hành: ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất: nước bromine,
AgNO3, NH
3
, hexane, dung dịch KMnO
4
, ethanol, H
2
SO
4
đặc, dung dịch NaOH, CaC
2
.
Phiếu bài tập số 1, số 2, …..
Video, hình ảnh, mô hình phân tử ethylene, acethylene.
III. Tổ chức dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua các các công thức cấu tạo của một vài chất giúp HS hiểu
hydrocarbon không no bằng cách trả lời câu hỏi đặt ra?
b) Nội dung:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cho các hydrocarbon sau: ethane ( CH
3
–CH
3
), ethene (CH
2
=CH
2
) và ethyne (CH≡CH).
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào hydrocarbon không no?
c) Sản phẩm: HS dựa trên các CTCT trên, đưa ra câu trả lời của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp
Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về alkene và alkyne, công thức chung của alkene, đặc điểm liên kết
và hình dang phân tử của ethylene và acethylene.
- Gọi được tên một số alkene và alkyne đơn giản ( C
2
– C
5
), tên thông thường một vài
alkene, alkyne thường gặp.
- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học (cis và trans) trong một số
trường hợp đơn giản.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV yêu cầu
HS nghiên cứu SGK, hoàn thành các
câu hỏi sau trong phiếu học tập:
Câu 1. Hydrocarbon không no là gì ?
Câu 2. Alkene, alkyne là gì ?
Câu 3.Kể tên alkene và alkyne đơn
giản nhất ?
Câu 4. Quan sát mô hình phân tử
ethylene, acethylene, hãy cho biết
dạng hình học của chúng ?
Câu 5. Viết CTCT alkene của phân tử
C
4
H
8
và xét xem có CT nào có đồng
phân hình học?
Câu 6. Gọi tên các chất sau theo
IUPAC:
(1) CH
3
-CH=CH-CH
3
.
(2) CH
2
=C(CH
3
)-CH
3
.
(3) CH≡C-CH
2
-CH
3
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu học tập
I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Khái niệm
- Hydrocarbon không no là hydrocarbon trong
phân tử có chứa liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba
(C≡C) hoặc cả 2 loại liên kết đó.
- Alkene là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên
kết đôi C=C có công thức chung là C
n
H
2n
(n≥2).
- Alkyne là hydrocarbon không no, có chứa 1 liên
kết ba C≡C có công thức chung là C
n
H
2n – 2
(n≥2).
2. Đồng phân
- Alkene và alkyne có đồng phân cấu tạo gồm đồng
phân vị trí liên kết bội và đồng phân về mạch
cacbon.
*Ví dụ: C
4
H
8
có các đồng phân cấu tạo:
(1) CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
.
(2) CH
3
-CH=CH-CH
3
.
(3) CH
3
-C(CH
3
)=CH
2
.
- Alkene có đồng phân hình học:
* abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là
a ≠ b và c ≠ d.
* Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng
một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Báo cáo, th
ảo luận:
Đại diện HS đưa
ra nội dung kết quả
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận
trans.
*Vd : But-2-ene có 2 đồng phân hình học là cis -
but-2-ene và trans - but-2-ene.
3. Danh pháp
a. Tên thông thường: Một số alkene, alkyne có tên
riêng
VD:
CH
2
=CH
2
: ethylene
CH
2
=CH-CH
3
: propylene.
CH≡CH: acethylene
b. Tên thay thế:
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, khả
năng hòa tan trong nước) của một số alkene, alkyne.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả
lời các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý:
trạng thái, quy luật biến đổi về t
nc
, t
s
,
khối lượng riêng, tính tan.
Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu
SGK, tìm kiếm thông tin để trả lời câu
hỏi.
Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Các bạn trong lớp lắng nghe, nhận xét,
bổ sung để hoàn thiện.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của
HS và phần bổ sung của các bạn.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Ở điều kiện thường :
- Từ C
1
→ C
4
: thể khí.
- Từ C
5
→ C
17
: thể lỏng.
- Các chất còn lại ở thể rắn.
* t
s
, t
nc
, khối lượng riêng d tăng theo chiều tăng của
khối lượng phân tử
* Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được
trong một số dung môi hữu cơ.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính
(tiền tố) - số chỉ vị trí liên kết bội – tên hậu tố
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mục tiêu:
- Trình được các tính chất hóa học của alkene, alkyne: phản ứng cộng hydrogen, cộng
halogen (bromine); cộng hydrogen halide (HBr) và cộng nước; quy tắc Markovnikov; phản
ứng trùng hợp của alkene; phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
; phản
ứng oxi hóa (làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene, alkyne).
- Thực hiện được thí nghiệm điều chế và thử tính chất của ethylene, acethylene (phản ứng
cháy, phản ứng với nước bromine, phản ứng làm mất màu thuốc tím); mô tả các hiện tượng
thí nghiệm và giải thích được các tính chất hóa học của alkene, alkyne.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
sau:
Câu 1. Liên kết bội được tạo nên từ
các liên kết gì? So sánh độ bền của
các liên kết đó? Chỉ rõ trung tâm gây
ra phản ứng của alkene và alkyne?
Phản ứng đặc trưng của alkene và
alkyne? Viết PTHH minh họa?
Câu 2. Phản ứng trùng hợp alkene là
gì? Sản phẩm tạo thành có đặc điểm
gì? Cho ví dụ?
Câu 3. HS làm thí nghiệm, hoặc GV
chiếu phim thí nghiệm : Dẫn khí C
2
H
2
vào dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Nêu hiện
tượng, giải thích và viết phương trình
hóa học của phản ứng?
Câu 4. Cho HS làm thí nghiệm 3, 4
hoặc GV chiếu phim thí nghiệm 3, 4:
Oxi hóa ethylene, acetylene (theo
hướng dẫn trong SGK). Ở ống nghiệm
chứa ddKMnO
4
có hiện tượng gì?
Câu 5. Cho các phương trình nhiệt
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng
1. Phản ứng cộng (X
2
, HX,..)
a. Cộng hydrogen
CH
2
= CH
2
+ H
2
o
Ni,t
CH
3
-CH
3
CH CH+H
2
CH
2
=CH
2
CH CH+2H
2
CH
3
-CH
3
b. Cộng halogen
CH
2
= CH
2
+ Cl
2
→ ClCH
2
-CH
2
Cl
(1,2-đicloethane)
CH CH + Br
2
CHBr = CHBr
1,2 - đibromoeten
CHBr=CHBr+ Br
2
CHBr
2
-CHBr
2
1,1,2,2-tetrabromoethane
→ Alkene và alkyene làm mất màu nước bromine
dùng để nhận biết hydrocarbon không no.
c. Cộng hydrogen halide
CH
2
= CH
2
+ H-Cl
(khí)
→ CH
3
CH
2
Cl (ethyl
clorua).
CH
2
= CH-CH
3
+ H-Cl → CH
3
-CHCl-CH
3
(sp
chính)
CH
2
Cl-CH
2
-CH
3
(sp
phụ)
Qui tắc Markovnikov: Khi cộng một tác nhân bất
đối xứng vào một alkene bất đối xứng thì phần
điện tích dương của tác nhân ưu tiên tấn công vào
0
3
Pd/PbCO ,t
0
Ni,t
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hóa học:
C
2
H
4
(g)+3O
2
(g)→2CO
2
(g)+2H
2
O(g)
2C
2
H
2
(g)+5O
2
(g)→4CO
2
(g)+2H
2
O(g)
Nếu lấy cùng số mol ethylene và
acetylene, chất nào tỏa nhiều nhiệt
hơn khi cháy hoàn toàn?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận
của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận
Giao nhiệm vụ học tập:
(hoạt động nhóm)
GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm
nhận dụng cụ, hoá chất và tiến hành
thí nghiệm như hướng dẫn SGK/89
Hãy thảo luận về các hoá chất và dụng
cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí
nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa
C mang liên kết đôi có nhiều H hơn (bậc thấp hơn),
còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích
âm cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
d. Cộng nước
Phản ứng hydrate hóa alkene cũng tuân theo quy
tắc Markovnikov
CH
2
= CH
2
+ H-OH
o
H ,t
CH
3
-CH
2
-OH
Vinyl alcohol ethanal
2. Phản ứng trùng hợp
Ở điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp,
alkene tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành
polymer.
nCH
2
=CH
2
→ (-CH
2
-CH
2
-)
n
.
3. Phản ứng alk – 1 – yne với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
Alkyene có liên kết ba đầu mạch (alk – 1 – yne)
phản ứng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa
vàng.
3 2
3 2
HC CH 2[Ag(NH ) OH]
AgC CAg 4NH 2H O
4. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng với dung dịch KMnO
4
Các alkene và alkyene đều làm mất màu dung dịch
KMnO
4
2 2 4 2
2 2 2
3CH CH 2KMnO 4H O
3HO CH CH OH 2MnO 2KOH
b. Phản ứng cháy
Các alkene và alkyene bị đốt cháy đều tỏa nhiệt và
sinh ra CO
2
và H
2
O.
C
2
H
2
+ 5/2O
2
→ 2CO
2
+ H
2
O
C
2
H
4
+ 3O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
O
* Hoạt động thực hành thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của
ethylene.
4
HgSO
2 2 3
CH CH + H O CH = CH - OH CH -CH = O
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
dung dịch gì.
Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả.
Thực hiện nhiệm vụ:
Thành viên trong các nhóm thảo luận
về nhiệm vụ được giao. Thống nhất
cách tiến hành thí nghiệm.
GV tổ chức cho HS các nhóm báo cáo
quy trình nhóm mình lựa chọn.
- HS tiến hành làm thí nghiệm theo
quy trình đã thống nhất.
- Ghi lại kết quả, kiểm tra kết quả.
- Kết luận. Báo cáo kết quả thí nghiệm
với giáo viên.
Báo cáo, thảo luận
Các nhóm báo cáo quy trình tiến hành
thí nghiệm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận
- Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của
acethylene.
Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế alkene và alkyne
Mục tiêu: Trình bày được các ứng dụng của alkene, acethylene; phương pháp điều chế
alkene, alkyne trong phòng thí nghiệm (phản ứng đehydrate hóa alcohol điều chế alkene, từ
calcium carbide điều chế acethylene) và trong công nghiệp ( phản ứng cracking điều chế
alkene, điều chế acethylene từ methane).
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhi
ệm vụ học tập:
GV
yêu cầu HS quan sát 1 số
hình ảnh và trả lời các câu hỏi
sau:
Câu 1. Nêu một vài ứng dụng
của alkene và alkyne.
Câu 2. Kể tên một số phương
pháp điều chế alkene và
alkyene ?
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …
- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen oxit, etilen
glicol,…
- Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…
- Ethylene và acethylene có tác dụng kích thích quả mau
chín.
2. Điều chế
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát để trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: Đại diện
HS đưa ra nội dung kết quả
Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đưa ra kết luận
a. Trong PTN
- Alkene điều chế bằng phản ứng dehydrate từ các alcohol
CH
3
CH
2
OH
o
2 4
H SO ,170 C
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
- Alkyene điều chế bằng cách cho calcium carbide tác dụng
với nước
CaC
2
+ 2H
2
O → C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
b. Trong CN
- Alkene điều chế bằng phản ứng rackinh alkane trong dầu
mỏ.
- Alkyene điều chế từ methane.
2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về hydrocarbon không no
b) Nội dung:
Câu 1: Áp dụng qui tắc Markovnikov vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br
2
với alkene đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào alkene đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của alkene.
D. Phản ứng cộng của HX vào alkene bất đối xứng.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân alkyne có CTPT là C
5
H
8
tác dụng được với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
tạo ra kết tủa màu vàng?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3: Gọi tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC: CH
3
C≡CCH(CH
3
)CH
3
A. 4-methylpent-3-yne B. 4-methylpent-2-yne
C. 2-methylpent-3-yne D. 4-methylpent-4-yne
Câu 4: Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm
chính?
A. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
2
Br C. CH
3
-CH
2
-CHBr-CH
3
B. CH
2
Br-CH
2
-CH
2
-CH
2
Br D. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
Br
Câu 5: Hydrate hóa hỗn hợp X gồm 2 alkene thu được chỉ thu được 2 alcohol. X gồm
A. CH
2
=CH
2
và CH
2
=CHCH
3
. B. CH
2
=CH
2
và CH
3
CH=CHCH
3
.
C. CH
3
CH=CHCH
3
và CH
2
=CHCH
2
CH
3
. D. CH
2
=CH
2
và CH
2
=CHCH
2
CH
3
c) Sản phẩm: 1D, 2D, 3B, 4C, 5B.
d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập để
củng cố kiến thức cho bản thân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
0
1500 C
LLN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu
hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về hydrocarbon
không no
b) Nội dung: Tìm hiểu về ứng dụng của C
2
H
4
và C
2
H
2
trong đời sống và trong thực tế.
c) Sản phẩm:
Trước hết, ứng dụng của axetilen có công dụng hàn xì. Nó là thành phần trong đèn oxi-
axetilen dùng để hàn và cắt kim loại. Đây là một ứng dụng vô cùng cần thiết của loại khí
này. Giúp cho quá trình xây dựng, lắp ráp và sử dụng kim loại, uốn cắt kim loại trở nên dễ
dàng hơn rất nhiều.
Thứ 2, ứng dụng của C
2
H
2
đó chính là thành phần nguyên liệu dùng để chế tạo các loại
chất hóa học. Khí hóa học khác quan trọng hơn trong cuộc sống và sản xuất của chúng ta.
Cụ thể nhất, ứng dụng của axetilen dùng để sản xuất ra hợp chất poly hay còn gọi là sản
xuất nhựa PVC để chế tạo ra các loại dụng cụ từ nhựa cần thiết sử dụng trong đời sống sinh
hoạt và sản xuất hằng ngày của con người chúng ta.
Khí Etilen có đặc tính kích thích tăng sinh trưởng của các tế bào thực vật nên được ứng
dụng vào mục đích này luôn. Đồng thời, kích thích ra hoa, etilen làm chín trái cây, kích
thích quả chín ở các loại cây ăn trái.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu
tham khảo qua internet, thư viện….