BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN
Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
− So sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp đơn giản.
− Tính được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS so sánh được xác suất của một biến cố ngẫu
nhiên một số trường hợp đơn giản.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán : thực hiện được
các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên
để giải các bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động theo nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu, máy tính bảng
hoặc laptop, 2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) a) Mục tiêu:
− Ôn lại kiến thức cho HS về biến cố ngẫu nhiên.
− HS có cơ hội trải nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến cố đơn giản.
− Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài học, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
HĐKĐ: Khả năng dành phần thắng của hai bạn là như nhau.
Yêu cầu HS đọc HĐKĐ đầu bài.
* HS thực hiện nhiệm vụ
− HS hoạt động cá nhân suy nghỉ trả lời
* Báo cáo, thảo luận − HS trả lời câu hỏi
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét, kết luận khả năng dành
phần thắng có thể xảy ra.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (37 phút)
Hoạt động 2.1: Xác suất của biến cố (37 phút) a) Mục tiêu:
− So sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung:
HS làm hoạt động khám phá 1, thực hành 1 (SGK trang 90, 91). c) Sản phẩm:
− Biết cách so sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp đơn giản.
− Khám phá 1, thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Xác suất của biến cố.
− GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực HĐKP1: hiện HĐKP1.
Ta thấy: Biến cố B có khả năng xảy ra
* HS thực hiện nhiệm vụ
cao hơn biến cố C, mà biến cố A có
khả năng xảy ra cao hơn biến cố B.
HS thảo luận nhóm , thực hiện HĐKP1.
Do đó biến cố A có khả năng xảy ra
* Báo cáo, thảo luận cao hơn biến cố B và C.
− Đại diện nhóm trình bày HĐKP1, các
Vậy P(A) > P(B) > P(C). nhóm khác nhận xét.
− GV chốt kiến thức và giới thiệu cho HS
cách viết gọn khi so sánh xác suất của
biến cố ngẫu nhiên trong các trường hợp.
* Kết luận, nhận định.
− GV nhận xét kết quả hoạt động của các HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Ví dụ 1 sgk trang 90.
− Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu ví dụ 1 trong sgk trang 90. Thực hành 1 sgk trang 91. − GV cho HS HĐ cặp đôi.
a) Do số lượng học sinh xếp loại khá Thực hành 1.
là nhiều nhất với 45% nên xác suất
học sinh xếp loại khá là cao nhất.
Kết quả xếp loại học tập cuối học kì 1 của
học sinh khối 7 được cho ở biểu đồ bên.
b) Do số lượng học sinh xếp loại tốt là
Gặp ngẫu nhiên một học sinh khối 7.
thấp nhất với 10% nên xác suất học
sinh xếp loại tốt là thấp nhất.
a) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học lực nào là cao nhất ?
b) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học lực nào là thấp nhất
Giáo án làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiênToán 7 Chân trời sáng tạo
1 K
480 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(959 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
− So sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp đơn giản.
− Tính được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS so sánh được xác suất của một biến cố ngẫu
nhiên một số trường hợp đơn giản.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán : thực hiện được
các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên
để giải các bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động theo nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu, máy tính bảng
hoặc laptop, 2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu:
− Ôn lại kiến thức cho HS về biến cố ngẫu nhiên.
− HS có cơ hội trải nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến
cố đơn giản.
− Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài học, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và
từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS đọc HĐKĐ đầu bài.
* HS thực hiện nhiệm vụ
− HS hoạt động cá nhân suy nghỉ trả lời
* Báo cáo, thảo luận
− HS trả lời câu hỏi
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét, kết luận khả năng dành
HĐKĐ: Khả năng dành phần thắng của
hai bạn là như nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
phần thắng có thể xảy ra.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (37 phút)
Hoạt động 2.1: Xác suất của biến cố (37 phút)
a) Mục tiêu:
− So sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp đơn giản.
b) Nội dung:
HS làm hoạt động khám phá 1, thực hành 1 (SGK trang 90, 91).
c) Sản phẩm:
− Biết cách so sánh được xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trường hợp
đơn giản.
− Khám phá 1, thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
− GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực
hiện`HĐKP1.
* HS thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm , thực hiện`HĐKP1.
* Báo cáo, thảo luận
− Đại diện nhóm trình bày HĐKP1, các
nhóm khác`nhận xét.
− GV chốt kiến thức và giới thiệu cho HS
cách viết gọn khi so sánh xác suất của
1. Xác suất của biến cố.
HĐKP1:
Ta thấy: Biến cố B có khả năng xảy ra
cao hơn biến cố C, mà biến cố A có
khả năng xảy ra cao hơn biến cố B.
Do đó biến cố A có khả năng xảy ra
cao hơn biến cố B và C.
Vậy P(A) > P(B) > P(C).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
biến cố ngẫu nhiên trong các trường hợp.
* Kết luận, nhận định.
− GV nhận xét kết quả hoạt động của các
HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
− Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu ví dụ 1
trong sgk trang 90.
− GV cho HS HĐ cặp đôi.
Thực hành 1.
Kết quả xếp loại học tập cuối học kì 1 của
học sinh khối 7 được cho ở biểu đồ bên.
Gặp ngẫu nhiên một học sinh khối 7.
a) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học
lực nào là cao nhất ?
b) Xác xuất học sinh đó được xếp loại học
lực nào là thấp nhất
Ví dụ 1 sgk trang 90.
Thực hành 1 sgk trang 91.
a) Do số lượng học sinh xếp loại khá
là nhiều nhất với 45% nên xác suất
học sinh xếp loại khá là cao nhất.
b)`Do số lượng học sinh xếp loại tốt là
thấp nhất với 10% nên xác suất học
sinh xếp loại tốt là thấp nhất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
− GV: quan sát và trợ giúp HS.`
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận cặp đôi, thực hiện`Thực
hành 1
*Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày Thực hành 1.
Các nhóm khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét quá trình hoạt động của các
HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
− Yêu cầu hs thực hiện bài tập 1 sgk trang
93.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
− HS làm bài tập 1 sgk trang 93.
* Báo cáo, thảo luận:
− HS đại diện lên trình bày.
− Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
− GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện
nhiệm vụ của HS.
Bài 1/SGK 93.
Do hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau nên mỗi ô đều có cùng khả
năng được chọn.
Số ô có màu đỏ lại lớn hơn số ô có ghi
số 3 nên P(A) > P(B).
Số ô có ghi số lớn hơn 2 nhiều hơn số
ô có màu đỏ nên P(C) > P(A).
Vậy P(C) > P(A) > P(C).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85