Giáo án Làng em (T1+2) Tiếng việt 3 Cánh diều

653 327 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(653 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
Bài : LÀNG EM (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ âm, vần,
thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao
xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu
theo ngữ nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được
các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ,
khang trang, hiện đại cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng
của mình.
- Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có
nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý
làng mình của bạn nhỏ trong bài.
2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu
để phân biệt hai từ trái nghĩa;
- Năng lực tchủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng
quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ
điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ
đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc
bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông
thôn ngày nay so với nông thôn xưa.
- HS quan sát tranh. HS nêu
theo suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữâm, vần, thanh HS
địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội,
cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ...
+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang
trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình.
+ Phát triển năng lực văn học:
+ Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh các cặp từ nghĩa
trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình
của bạn nhỏ trong bài.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ âm,
vần, thanh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng
lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten -
Luyện đọc câu:
Buổi sáng mặt trời mọc/
Trên nóc ngôi nhà cao/
Để những đêm trăng lặn/
Làm mặt trăng lao xao.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV t chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ đâu? Hình dáng
ngôi làng có gì đặc biệt?
+ Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với
trước kia?
+ Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả
như thế nào?
+ Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì?
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Làng quê của bạn nhỏ nằm
bên bờ sông Diêm; hình dáng
ngôi làng mềm mại như dáng
lúa/cong cong như hình lưỡi
liềm
+ Làng quê đã có rất nhiều thay
đổi: các ngôi nhà cao tầng;
những con đường rộng thênh
thang thay cho con đường lầy
lội trước kia; nhiều cần ăng ten
vươn lên trời cao: trong làng
nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường
làng rất khang trang.
+ Ngôi trường mới của
bạn nhỏ rất khang trang, nằm
dưới những hàng cây rợp mát.
+ Hai dòng thơ cuối cho biết về
cảm xúc
của bạn nhỏ: vui sướng sự
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi
làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình.
Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý
làng mình của bạn nhỏ.
đổi thay của quê hương, yêu
quý ngôi làng của mình - 1 -2
HS nêu nội dung bài theo suy
nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Tìm được từ trái nghĩa trong dòng thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ nghĩa trái ngược với từ in đậm
trong câu thơ:
“Những con đường lầy lội /
Giờ đã rộng thênh thang”.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Ghép đúng để được các cặp từ nghĩa trái
ngược nhau:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc:
+ GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ HS chia thành các
đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
Từ nghĩa trái ngược với rộng
là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ...
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: suy
nghĩ đặt câu về hoạt động của
em trong ngày khai giảng.
- Một số HS trình bày theo kết
quả của mình:
+ lặng lẽ – ồn ào;
+ mọc – lặn ;
+ khang trang – lụp xụp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2
đọc từ có nghĩa trái ngược
với từ đó.
+GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo
kết quả.
- GV mời nhóm trình bày.
- GV mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương,
3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược
nhau vừa tìm được trong bài tập 2.
(GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.)
– Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu,
nội dung câu, việc dùng từ đặc biệt từ
nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ
nghĩa trái ngược nhau.
Một số HS đọc câu mình đã
đặt. HS thể đặt thành 2 câu
hoặc 1 câu. VD:
+ Mặt Trời lặn, luỹ tre làng
chìm trong bỏng chiều.
+ Mặt Trời mọc, cả ngôi làng
bừng sáng.
+ Những ngôi nhà lụp xụp xưa
kia giờ đây đã được thay thế
bằng những ngôi
nhà cao tầng khang trang, rộng
rãi.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh.
+ Cho HS quan sát video cảnh một làng xóm
xưa và hiện nay.
+ GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay
em thấy có gì khác so với trước đây.
+ Em có cảm nhận gì?
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 22 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU Bài : LÀNG EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao
xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được
các câu hỏi về nội dung bài.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ,
khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình.
- Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có
nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý
làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Năng lực chung.
- NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
- NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu
để phân biệt hai từ trái nghĩa;
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng
quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
- GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu theo suy nghĩ của mình.
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe.
điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ
đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc
bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông
thôn ngày nay so với nông thôn xưa. 2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS
địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội,
cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ...
+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang
trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình.
+ Phát triển năng lực văn học:
+ Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa
trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao.


+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang. + Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó.
lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Buổi sáng mặt trời mọc/ Trên nóc ngôi nhà cao/
Để những đêm trăng lặn/ Làm mặt trăng lao xao.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm
ngôi làng có gì đặc biệt?
bên bờ sông Diêm; hình dáng
ngôi làng mềm mại như dáng
lúa/cong cong như hình lưỡi liềm
+ Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với + Làng quê đã có rất nhiều thay trước kia?
đổi: có các ngôi nhà cao tầng;
những con đường rộng thênh
thang thay cho con đường lầy
lội trước kia; nhiều cần ăng ten
vươn lên trời cao: trong làng có
nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường làng rất khang trang.
+ Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả + Ngôi trường mới của như thế nào?
bạn nhỏ rất khang trang, nằm
dưới những hàng cây rợp mát.
+ Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì?
+ Hai dòng thơ cuối cho biết về cảm xúc
của bạn nhỏ: vui sướng vì sự


đổi thay của quê hương, yêu
quý ngôi làng của mình - 1 -2
- GV mời HS nêu nội dung bài.
HS nêu nội dung bài theo suy
- GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi nghĩ của mình.
làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình.
Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Tìm được từ trái nghĩa trong dòng thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ:
“Những con đường lầy lội /
Giờ đã rộng thênh thang”.

- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
Từ có nghĩa trái ngược với rộng
là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ...
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc chung cả lớp: suy
nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng.
- Một số HS trình bày theo kết quả của mình:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào;
- GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ;
+ GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp.
đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ


zalo Nhắn tin Zalo