Giáo án Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

97 49 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(97 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 48: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
- Tính nhẩm được phép nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính nhẩm được phép nhân, chia
với số tròn chục, tròn trăm (có hai, ba chữ số).
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia. Tính được giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số. Nhận biết được số lẻ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia, tìm số trung bình cộng, tính
chu vi, diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
- Qua thực hành làm bài tập sẽ giúp HS phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và
lập luận toán học, khả năng sáng tạo.
- Qua giải bài toán thực tế giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
I. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
Tính nhẩm được phép nhân, chia với 10, 100, 1000
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia, tìm số trung bình cộng, tính
chu vi, diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS đọc đề bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Tính nhẩm.
a) 48 256
×
10
5 437
×
100
7 192
×
1 000
b) 625 400 : 100
395 800 : 10
960 000 : 1 000
- GV yêu cầu HS nhớ nhắc lại cách tính
nhẩm.
- GV cho cả lớp làm bài vào vở. sau khi hoàn
thành thì đổi chéo vở để các HS nhận xét bài của
nhau
- GV mời 2 HS đứng dậy trình bày, sau đó nhận
xét, khuyến khích các em nêu ra cách tính nhẩm.
- GV sửa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính
91 207
×
8
37 872 : 9
2 615
×
63
175 937 : 35
- GV yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
toán.
- GV đặt câu hỏi và mời 1 HS.
+ Trong bài đặt tính các em cần lưu ý điều gì?
- HS nhắc lại:
+ Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,
100, 1 000 ta thêm 1, 2, 3 số 0 vào
bên phải số đó. Khi chia một số tự
nhiên cho 10, 100, 1 000 ta bớt 1,
2, 3 số 0 ở bên phải số đó.
- Trả lời:
a) 48 256
×
10 = 482 560
5 437
×
100 = 543 700
7 192
×
1 000 = 7 192 000
b) 625 400 : 100 = 6 254
395 800 : 10 = 39 580
960 000 : 1 000 = 960
- HS nhận xét bài của nhau sau khi
đổi vở.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài
toán.
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời:
+ Đặt tính phép nhân với số hai
chữ số, cần viết tích riêng thứ hai
lùi sang bên trái một cột.
+ Đặt tính phép chia cần lưu ý kết
quả số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 1 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS đổi vở tự kiểm tra.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Đ, S?
Trường Tiểu học Hòa Bình hai mảnh vườn
trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng
hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 10m.
Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông
cạnh 12 m.
a) Chu vi hai mảnh vườn bằng nhau.
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng
diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng hơn
diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn:
+ Ở bài tập này, các em phải tính được chu vi và
diện tích của hai mảnh vườn sau đó so sánh hai
- HS kiểm tra bài của bạn.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề
bài.
- HS trình bày:
Chu vi của mảnh vườn trồng hoa
hồng là: (14 + 10)
×
2 = 48 (m)
Diện tích của mảnh vườn trồng hoa
hồng là: 14
10 = 140 (m
2
)
Chu vi của mảnh vườn trồng hoa
cúc là:
12
×
4 = 48 (m)
Diện tích của mảnh vườn trồng hoa
cúc là: 12
×
12 = 144 (m
2
)
Vậy a) Đ; b) S; c) Đ.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe, sửa bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
diện tích đó với nhau để xác định các phát biểu
a, b, c bên dưới là đúng hay sai.
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
bài vào vở.
- GV mời 1 HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1
lớp 27 học sinh 6 lớp, mỗi lớp 34 học
sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường
tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- GV đặt câu hỏi, mời 1 HS trả lời.
+ Bài toán này là dạng toán gì?
+ Đề bài yêu cầu tính gì? Làm thế nào để tính?
- GV nhận xét.
- GV mời 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm
bài vào vở.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu bài
toán.
- HS trả lời:
+ Đây dạng toán tìm số trung
bình cộng.
+ Đề bài yêu cầu tìm số học sinh
trung bình của mỗi lớp. Để tính
được ta cần biết tổng khối lớp đó
có bao nhiêu học sinh và khối đó có
bao nhiêu lớp.
- HS trình bày:
Bài giải
Mỗi lớp có 34 học sinh thì 6 lớp có
số học sinh là:
34
×
6 = 204 (học sinh)
Tổng số lớp khối 4 của trường tiểu
học đó là:
6 + 1 = 7 (lớp)
Trung bình mỗi lớp khối 4 của
trường tiểu học đó có số học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 48: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
- Tính nhẩm được phép nhân, chia với 10, 100, 1000. Tính nhẩm được phép nhân, chia
với số tròn chục, tròn trăm (có hai, ba chữ số).
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia. Tính được giá trị của
biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số. Nhận biết được số lẻ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia, tìm số trung bình cộng, tính
chu vi, diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
- Qua thực hành làm bài tập sẽ giúp HS phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và
lập luận toán học, khả năng sáng tạo.
- Qua giải bài toán thực tế giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.


- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP I. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu.
Tính nhẩm được phép nhân, chia với 10, 100, 1000
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, chia, tìm số trung bình cộng, tính
chu vi, diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. - HS nhắc lại: Tính nhẩm.
+ Khi nhân 1 số tự nhiên với 10, a) 48 256 × 10
100, 1 000 ta thêm 1, 2, 3 số 0 vào 5 437 × 100
bên phải số đó. Khi chia một số tự 7 192 × 1 000
nhiên cho 10, 100, 1 000 ta bớt 1, b) 625 400 : 100
2, 3 số 0 ở bên phải số đó. 395 800 : 10 - Trả lời: 960 000 : 1 000
a) 48 256 × 10 = 482 560
- GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại cách tính 5 437 × 100 = 543 700 nhẩm.
7 192 × 1 000 = 7 192 000
- GV cho cả lớp làm bài vào vở. sau khi hoàn b) 625 400 : 100 = 6 254
thành thì đổi chéo vở để các HS nhận xét bài của 395 800 : 10 = 39 580 nhau 960 000 : 1 000 = 960
- HS nhận xét bài của nhau sau khi
- GV mời 2 HS đứng dậy trình bày, sau đó nhận đổi vở.
xét, khuyến khích các em nêu ra cách tính nhẩm.
- HS lắng nghe, chữa bài. - GV sửa bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 toán.
Đặt tính rồi tính
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời: 91 207 × 8
+ Đặt tính phép nhân với số có hai 37 872 : 9
chữ số, cần viết tích riêng thứ hai 2 615 ×63
lùi sang bên trái một cột. 175 937 : 35
+ Đặt tính phép chia cần lưu ý kết
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài quả số dư luôn nhỏ hơn số chia. toán. - HS trả lời:
- GV đặt câu hỏi và mời 1 HS.
+ Trong bài đặt tính các em cần lưu ý điều gì?


- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 1 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS đổi vở tự kiểm tra.
- HS kiểm tra bài của bạn.
- GV chữa bài, chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề Đ, S? bài.
Trường Tiểu học Hòa Bình có hai mảnh vườn - HS trình bày:
trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng Chu vi của mảnh vườn trồng hoa
hình chữ nhật có chiều dài 14m, chiều rộng 10m. hồng là: (14 + 10) × 2 = 48 (m)
Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có Diện tích của mảnh vườn trồng hoa cạnh 12 m.
hồng là: 14 × 10 = 140 (m2)
Chu vi của mảnh vườn trồng hoa cúc là:
a) Chu vi hai mảnh vườn bằng nhau. 12 × 4 = 48 (m)
b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng Diện tích của mảnh vườn trồng hoa
diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.
cúc là: 12 × 12 = 144 (m2)
c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn Vậy a) Đ; b) S; c) Đ.
diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc.
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV hướng dẫn:
+ Ở bài tập này, các em phải tính được chu vi và
diện tích của hai mảnh vườn sau đó so sánh hai


zalo Nhắn tin Zalo