Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của những - HS tham gia trò chơi phép tính.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò chơi,
chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và phép
tính để gắn. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì
đội đó thắng cuộc và được nhận quà. - HS lắng nghe.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số có
một chữ số. “Bài 38 Nhân với số có một chữ số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số (không
nhớ hai lần liên tiếp) và nhân nhẩm trong trường hợp số tròn chục nghìn, trăm nghìn.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời. - GV đặt vấn đề:
Ta có thể dùng phép nhân, lấy số
Nếu mỗi ngày một nhà máy đều sản suất được một lượng khẩu trang mà nhà máy sản
số lượng khẩu trang như nhau. Vậy làm cách nào xuất ra một ngày nhân với 7.
để có thể tính được số lượng khẩu trang mà nhà Ta có thể dùng phép cộng, cộng số
máy đó sản xuất ra trong một tuần?
lượng khẩu trang mà nhà máy sản
- GV gọi một HS bất kì phát biểu.
xuất ra trong mỗi ngày lại với nhau.
- GV nhận xét, khuyến khích HS sử dụng phép nhân.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên, thực hiện phép tính. 160 140 × 7 1 120 980
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học
về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số
để thực hiện phép tính vừa nêu, đồng thời GV
nhắc lại cho HS nhớ về kiến thức cũ. - HS lắng nghe.
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng
của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải
nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép nhân với số có một chữ số. Giải toán có lời liên quan tới
phép nhân với số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. bài.
Đặt tính rồi tính: - HS trả lời: a. 27 283 × 3
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý: b. 40 819 × 5
+ Đặt tính thẳng cột c. 374 519 × 2
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài. - HS trình bày
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: a. b. c.
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì? 𝟐𝟕 𝟐𝟖𝟑 𝟒𝟎 𝟖𝟏𝟗 𝟑𝟕𝟒 𝟓𝟏𝟗 × × × 𝟑 𝟓 𝟐
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các 𝟖𝟏 𝟖𝟒𝟗 𝟐𝟎𝟒 𝟎𝟗𝟓 𝟕𝟒𝟗 𝟎𝟑𝟖
bạn khác tự làm vào bảng con.
Giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức
1 K
492 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 36 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(984 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của những
phép tính.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò chơi,
chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn còn lại cổ
vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và phép
tính để gắn. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì
đội đó thắng cuộc và được nhận quà.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số có
một chữ số. “Bài 38 Nhân với số có một chữ số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số (không
nhớ hai lần liên tiếp) và nhân nhẩm trong trường hợp số tròn chục nghìn, trăm nghìn.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề:
Nếu mỗi ngày một nhà máy đều sản suất được một
số lượng khẩu trang như nhau. Vậy làm cách nào
để có thể tính được số lượng khẩu trang mà nhà
máy đó sản xuất ra trong một tuần?
- GV gọi một HS bất kì phát biểu.
- GV nhận xét, khuyến khích HS sử dụng phép
nhân.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
Ta có thể dùng phép nhân, lấy số
lượng khẩu trang mà nhà máy sản
xuất ra một ngày nhân với 7.
Ta có thể dùng phép cộng, cộng số
lượng khẩu trang mà nhà máy sản
xuất ra trong mỗi ngày lại với nhau.
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên,
thực hiện phép tính.
×
160 140
7
1 120 980
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học
về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số
để thực hiện phép tính vừa nêu, đồng thời GV
nhắc lại cho HS nhớ về kiến thức cũ.
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng
của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải
nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
- HS lắng nghe.
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép nhân với số có một chữ số. Giải toán có lời liên quan tới
phép nhân với số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Đặt tính rồi tính:
a. 27 283 × 3
b. 40 819 × 5
c. 374 519 × 2
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào bảng con.
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
bài.
- HS trả lời:
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý:
+ Đặt tính thẳng cột
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”
- HS trình bày
a. b. c.
×
𝟐𝟕 𝟐𝟖𝟑
𝟑
𝟖𝟏 𝟖𝟒𝟗
×
𝟒𝟎 𝟖𝟏𝟗
𝟓
𝟐𝟎𝟒 𝟎𝟗𝟓
×
𝟑𝟕𝟒 𝟓𝟏𝟗
𝟐
𝟕𝟒𝟗 𝟎𝟑𝟖
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các
bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đúng hay sai?
a. b. c.
×
𝟑𝟏 𝟎𝟗𝟎
𝟐
𝟐𝟔 𝟏𝟖𝟎
×
𝟐𝟓𝟎 𝟎𝟎𝟎
𝟑
𝟔𝟓𝟎 𝟎𝟎𝟎
×
𝟒𝟏 𝟖𝟎𝟎
𝟓
𝟐𝟎𝟗 𝟎𝟎𝟎
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Bài tập này chúng ta cần làm gì? Làm sao để
xác định được phép tính đã cho là đúng hay sai?
Nêu các bước thực hiện.
- GV mời 1 HS trình bày, khuyến khích HS nói
cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 3 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời: Bài tập này chúng ta
cần xác định tính đúng sai của phép
tính đã cho bằng cách thực hiện
phép tính. Các bước thực hiện:
+ Thực hiện lại phép tính.
+ Đối chiếu kết quả.
+ Đưa ra kết luận.
- HS trình bài kết quả:
a. Sai do chữ số hàng nghìn và hàng
chục nghìn ở kết quả viết không
đúng cột.
b. Sai do không nhớ hàng trăm sang
hàng nghìn.
c. Đúng
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép nhân với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của
biểu thức trong phạm vi các số và các phép tính đã học.
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân với số
có một chữ số.
b. Cách tiến hành:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng
đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng
đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường
là bao nhiêu giờ?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- GV đặt câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một
HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn
thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ
các HS chưa tích cực.
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát
biểu.
+ Đề bài yêu cầu tính số tuổi thọ của
bóng đèn đường. Sử dụng phép nhân,
ta nhân tuổi thọ của bóng đèn trong
nhà với 3.
- HS suy nghĩ, trình bày:
Bài giải
Tuổi thọ của bóng đèn đường là:
12 250 × 3 = 36 750 (giờ)
Đáp số: 36 750 giờ
- HS lắng nghe.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập.
- HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép nhân với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của
biểu thức trong phạm vi các số và các phép tính đã học.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính:
a. 48 102 × 5
b. 32 419 × 4
c. 172 923 × 3
- GV cho HS đọc yêu cầu đề.
- GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm) thảo
luận tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- HS đọc đề.
- HS thực hiện yêu cầu đề bài.
HS cần đặt tính trước khi thực hiện
phép tính.
- HS trình bày:
a.
×
𝟒𝟖 𝟏𝟎𝟐
𝟓
𝟐𝟒𝟎 𝟓𝟏𝟎
b.
×
𝟑𝟐 𝟒𝟏𝟗
𝟒
𝟏𝟐𝟗 𝟔𝟕𝟔
c.
×
𝟏𝟕𝟐 𝟗𝟐𝟑
𝟑
𝟓𝟏𝟖 𝟕𝟔𝟗
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV mời đại diện 2 HS trình bày kết quả, khuyến
khích HS nói cách làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Chọn câu trả lời đúng.
Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua hai bộ cờ
vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Hỏi Rô-bốt còn
lại bao nhiêu tiền?
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài, thực
hiện cá nhân.
- GV đưa ra câu hỏi: Đề bài yêu cầu tính gì?
Làm cách nào để tính?
- GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Sau đó gọi
1 HS đứng dậy trình bày.
- GV dùng thẻ Đ/S để nhận xét, khuyến khích HS
giải thích các câu sai và sửa lại.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, thực
hiện cá nhân.
Tính giá trị biểu thức.
a) 460 839 + 29 210 × 3
b) 648 501 – 20 810 × 4
- GV mời 2 HS trình bày kết quả.
- GV có thể giải thích nội dung trong mỗi câu.
- HS lắng nghe nhận xét của giáo
viên.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời các câu hỏi của giáo viên
trong đầu, định hình các bước thực
hiện bài toán.
- HS trình bày:
Bài giải
Giá tiền mua hai bộ cờ vua là:
80 000 × 2 = 160 000 (đồng)
Rô-bốt còn lại số tiền là:
200 000 – 160 000 = 40 000 (đồng)
Đáp số: 40 000 đồng.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề và làm bài.
- HS trình bày:
a) 460 839 + 29 210 × 3
= 460 839 + 87 630
= 548469
b) 648 501 – 20 810 × 4
= 648 501 – 83 240
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Chúng ta phải thực hiện tính kết quả của biểu thức
theo quy tắc: nhân chia trước, cộng trừ sau.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bàn cờ theo quy tắc:
ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc, ô thứ hai đặt 2 hạt thóc,
ô thứ 3 đặt 4 hạt thóc và cứ như vậy số thóc đặt
vào ô sau gấp đôi số thóc đặt vào ô trước đó. Biết
rằng ô thứ mười tám đặt 131 072 hạt thóc. Hỏi
Rô-bốt đã đặt bao nhiêu hạt thóc vào ô thứ hai
mươi?
- GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm), thảo
luận tìm hiểu bài, một vài nhóm trình bày trước
lớp xem cần thực hiện những việc gì. GV giúp đỡ
các em nhận biết yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mời 3 HS trình bày kết quả.
- GV chữa bài.
- GV có thể giới thiệu cách giải thứ 2 cho học sinh.
Có thể giải bài toán bằng một phép tính duy nhất
bằng cách nhận xét rằng số hạt thóc cần đặt vào
= 565 261
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chia nhóm, thảo luận, tìm hiểu
yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe những hướng dẫn
của GV, suy luận tìm ra cách làm
của bài toán,
-HS trả lời:
Bài giải:
Rô-bốt cần đặt vào ô thứ mười chín
số hạt thóc là:
131 072 × 2 = 262 144 (hạt)
Rô-bốt cần đặt vào ô thứ hai mươi
số hạt thóc là:
262 144 × 2 = 524 288 (hạt)
Đáp số: 524 288 hạt thóc.
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ô 20 gấp 4 lần số hạt thóc đặt vào ô thứ 18. Qua
đó ta có phép tính:
131 072 × 2 = 524 288 hạt thóc.
- GV nhận xét thái độ học tập của HS, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 39: Chia cho số có
một chữ số.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 39: CHIA VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép chia với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: CHIA VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Rồng cuốn lên mây.
+ GV chuẩn bị một tờ giấy viết sẵn các phép tính
nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học.
+ Cách tiến hành: GV mời 1 em được chủ định
làm đầu rồng lên bảng. Em cất tiếng hát:
“Rồng cuốn lên mây
Rồng cuốn lên mây
Ai mà tính giỏi về đây với mình.”
Sau đó em hỏi: “Người tính giỏi có nhà hay
không?”
Một em HS bất kì trả lời: “Có tôi! Có tôi”
- HS tham gia trò chơi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Em làm đầu rồng ra phép tính, ví dụ 48 : 8 bằng
bao nhiêu?
Em tính giỏi trả lời (nếu trả lời đúng thì được đi
tiếp theo em đầu rồng). Cứ như thế em làm đầu
rồng cứ ra câu hỏi và cuốn đàn lên mây.
- GV bấm giờ, hết 5p kết thúc trò chơi; trao
thưởng cho các em tích cực tham gia và trả lười
đúng.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính chia với số có
một chữ số. “Bài 39 Chia với số có một chữ số”.
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép chia số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số (không nhớ
hai lần liên tiếp) và chia nhẩm trong trường hợp số tròn chục nghìn, trăm nghìn.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề:
+Trong tự nhiên có một loài vật rất nhỏ bé nhưng
lại có thể nâng được những vật to hơn bản thân
nó rất nhiều, các con có biết đó là loài nào không?
- GV gọi một HS bất kì phát biểu.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính chia phù hợp.
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
+ Đó là loài kiến.
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học
về phép chia số có 4 chữ số với số có một chữ số
để thực hiện phép tính vừa nêu, đồng thời GV
nhắc lại cho HS nhớ về kiến thức cũ.
+ Thực hiện phép chia từ trái qua phải.
+ Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ
xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp
theo.
+ Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ
tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp.
+ Chú ý: số dư luôn bé hơn số chia.
- GV đưa ra câu hỏi:
+Vậy nếu tổ kiến đó có tất cả 125734 kiến thợ thì
tất cả kiến thợ trong tổ có thể khênh được bao
nhiêu hạt gạo?
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia
hợp lý.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên,
thực hiện phép tính.
5
125730
25146
25
07
23
30
0
- HS suy nghĩ, thực hiện phép chia.
5
125734
25146
25
07
23
34
4
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép chia với số có một chữ số. Giải toán có lời liên quan tới
phép chia với số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Đặt tính rồi tính:
a. 38 295 : 3
b. 729 316 : 4
c. 872 905 : 6
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào bảng con.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các
bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau:
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
bài.
- HS trả lời:
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý:
+ Đặt tính thẳng cột
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”
- HS trình bày.
a.
3
38295
12765
08
22
19
15
0
b.
4
729316
182329
32
09
13
11
36
0
c.
6
872905
145484
27
32
29
50
25
1
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời: Bài tập này chúng ta
cần xác định tính đúng sai của phép
tính đã cho bằng cách thực hiện
phép tính. Các bước thực hiện:
+ Thực hiện lại phép tính.
+ Đối chiếu kết quả.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
7
32024
457
40
52
34
32 024 : 7 = 457
(dư 34)
6
135612
2262
15
36
012
0
135 612 : 6 = 2 262
Bạn Nam tính đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa
lại cho đúng.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Bài tập này chúng ta cần làm gì? Làm sao để
xác định được bạn Nam tính đúng hay sai? Nêu
các bước thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mời 1 HS trình bày, khuyến khích HS nói
cách làm.
- GV gọi 2 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
+ Đưa ra kết luận.
- HS trình bài kết quả:
+ Với phép tính đầu tiên: Sai do số
dư lớn hơn số chia.
+ Với phép tính thứ hai: Sai do việc
hạ số 12 ở bước cuối và không viết
số dư khi chia 12 cho 6.
Kết quả sửa lại:
7
32024
4574
40
52
34
6
32 024 : 7 = 4
574
(dư 6)
6
135612
22602
15
36
01
12
0
135 612 : 6
= 22 602
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép chia với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của
biểu thức trong phạm vi các số và các phép tính đã học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép chia với số
có một chữ số.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Cô lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài
thì còn 15 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam xoài giá
bao nhiêu tiền?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- GV đặt câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Làm thế nào để tính?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một
HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn
thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ
các HS chưa tích cực.
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát
biểu.
+ Đề bài yêu cầu tính giá tiền của 1 kg
xoài.
- HS suy nghĩ, trình bày:
Bài giải
Số tiền để mua 3 kg xoài là:
150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng)
Giá tiền của 1 kg xoài là:
135 000 : 3 = 45 000 (đồng)
Đáp số: 45 000 đồng
- HS lắng nghe.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 39: CHIA VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép chia với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép chia với số có một chữ số cũng như tính được giá trị của
biểu thức trong phạm vi các số và các phép tính đã học.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính:
a. 489 325 : 5
b. 542 827 : 6
c. 826 391 : 7
- GV cho HS đọc yêu cầu đề.
- GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm) thảo
luận tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- HS đọc đề.
- HS thực hiện yêu cầu đề bài.
HS cần đặt tính trước khi thực hiện
phép tính.
- HS trình bày:
a.
b.
c.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV mời đại diện 3 HS trình bày kết quả, khuyến
khích HS nói cách làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Tìm hai số bết tổng và hiệu của chúng lần lượt là
34 500 và 4 500.
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài, thực
hiện cá nhân.
- GV nhắc lại về cách tìm hai số biết tổng và hiệu
của hai số đó.
+ Để tìm số lớn, ta lấy tổng cộng hiệu sau đó chia
cho 2. Để tìm số bé ta lấy tổng trừ đi hiệu sau đó
chia cho 2 hoặc lấy tổng hai số trừ đi số lớn vừa
tìm được.
- GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Sau đó gọi
1 HS đứng dậy trình bày.
- GV dùng thẻ Đ/S để nhận xét, khuyến khích HS
giải thích cách làm.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, thực
hiện cá nhân.
Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi
819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao
nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?
5
489325
97865
48
39
43
32
25
0
6
542827
90471
54
02
28
42
07
1
7
826391
118055
12
56
03
39
41
6
- HS lắng nghe nhận xét của giáo
viên.
- HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày:
Bài giải
Số lớn là:
(34 500 + 4 500) : 2 = 19 500
Số bé là:
19 500 – 4 500 = 15 000
Đáp số: Số lớn: 19 500
Số bé: 15 000
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề và làm bài.
- HS trả lời:
+ Bài toán yêu cầu tính số vỉ sữa
đóng được và số hộp sữa còn thừa.
+ Để tính được ta phải lập phép
chia, số bị chia là số hộp sữa đã cho,
số chia là 4. Thương là số vỉ sữa sẽ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Làm thế nào để tính?
- GV mời 1 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Chọn câu trả lời đúng.
A-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. A-li-ba-ba
chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau
rồi lấy một phần chia cho những người dân
nghèo. Hỏi A-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền
vàng.
A. 50 000 đồng tiền vàng.
B. 200 000 đồng tiền vàng.
C. 150 000 đồng tiền vàng.
- GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm), thảo
luận tìm hiểu bài, một vài nhóm trình bày trước
lớp xem cần thực hiện những việc gì. GV giúp đỡ
các em nhận biết yêu cầu của bài.
- GV đặt câu hỏi:
đóng được, dư sẽ là số hộp sữa còn
thừa.
- HS trình bày:
Bài giải
819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)
Vậy đóng được nhiều nhất 204 908
vỉ sữa và còn thừa 3 hộp sữa.
Đáp số: 204 908 vỉ sữa; 3 hộp sữa
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chia nhóm, thảo luận, tìm hiểu
yêu cầu của đề bài.
- HS lắng nghe những hướng dẫn
của GV, suy luận tìm ra cách làm
của bài toán.
-HS trả lời:
+ Đề bài yêu cầu tính số đồng tiền
vàng còn lại của A-li-ba-ba.
+ Ta cần tính được số tiền mà A-li-
ba-ba đã chia cho người dân nghèo.
Sau đó lấy tổng số tiền mà A-li-ba-
ba có trừ đi số tiền đã phát.
- HS trình bày:
Bài giải:
A-li-ba-ba chia cho những người
dân nghèo số đồng tiền vàng là:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Đề bài yêu cầu tính gì?
+ Làm thế nào để tính?
- GV mời 1 HS đại diện cho nhóm trình bày kết
quả.
- GV chữa bài.
- GV có thể giới thiệu cho học sinh cách làm bài
tập này với chỉ một bước tính:
A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là:
250 000 : 5 × 4 = 200 000
Hoặc 250 000 – 250 000 : 5 = 200 000
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5
Chọn câu trả lời đúng.
Kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân
nặng (tính theo đơn vị ki-lô-gam) của xe và hàng
hóa trên chiếc xe đó. Hỏi chiếc xe nào có thể đi
qua cây cầu?
250 000 : 5 = 50 000 (đồng tiền
vàng)
A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng
là:
250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng
tiền vàng)
Đáp số: 200 000 đồng tiền vàng.
Chọn B
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ, trả
lời:
+ Để giải bài toán này, chúng ta cần
thực hiện các phép tính chia có trên
các xe tải, sau đó so sánh kết quả
phép chia với 20 tấn hay 20 000 kg
để tìm ra xe nào có thể đi qua cầu.
- HS trình bày:
Đổi: 20 tấn = 20 000 kg.
42 230 : 2 = 21 115 (kg) > 20 000
kg. Vậy xe thứ nhất không được qua
cầu.
125 040 : 6 = 20 840 (kg) > 20 000
kg. Vậy xe thứ hai không được qua
cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trong
SGK, suy nghĩ đưa ra cách làm bài.
- GV mời 2 học sinh lên bảng trình bày.
- GV nhận xét thái độ học tập của HS, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
137 550 : 7 = 19 650 (kg) > 20 000
kg.
Vậy xe thứ ba được đi qua cầu.
- HS lắng nghe.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 40: Tính chất giao
hoán và kết hợp của phép nhân.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 40: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (3 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân và mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia trong thực hành tính toán.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội
dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu
và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng
sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Tiếp sức.
+ GV vẽ lên bảng đen bảng sau:
x
1
2
3
4
5
y
6
7
8
9
10
x ×
y
y × x
x
10
9
8
7
6
- HS tham gia trò chơi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
y
1
2
3
4
5
x ×
y
y × x
+ Cách tiến hành: GV chia lớp thành hai nhóm.
Mỗi nhóm có nhiệm vụ hoàn thành 1 bảng. Từng
HS trong nhóm sẽ lên điền kết quả vào hàng bên
dưới. Chỉ khi bạn này về chỗ, bạn tiếp theo mới
được lên bảng để tiếp tục trò chơi.
Đội nào hoàn thành bảng sớm hơn thì đội đó là
đội chiến thắng.
- GV bấm giờ, hết 5p kết thúc trò chơi; trao
thưởng cho các em tích cực tham gia và trả lười
đúng.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
“Bài 40 Tính chất giao hoán và kết hợp của phép
nhân.”.
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Cách thức tiến hành:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề:
+ Trong phần khởi động ta thấy các phép tính x
× y và x × y đều có kết quả bằng nhau với mỗi
cột. Chúng thể hiện tính chất giao hoán của phép
nhân.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai bạn
Việt và Mai.
- GV nhận xét:
+ Vì cùng số mặt cười nên đếm theo cách của bạn
Việt hay cách của bạn Mai thì kết quả của hai
cách đếm đều bằng nhau. Từ đó dẫn ra biểu thức
số thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân.
- GV nhấn mạnh:
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích
không thay đổi.
- GV cho học sinh nhìn vào bảng trong SGK, yêu
cầu HS lấy thêm ví dụ.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
- HS nhận xét:
+ Cách đếm của cả hai bạn đều
đúng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
4 × 5 = 20
5 × 4 = 20
Ta viết: 4 × 5 = 5 × 4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả.
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK,
nhận biết yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Làm thế nào để tìm được các phép tính có cùng
kết quả?
- GV nhận xét, khuyến khích các em nên sử dụng
tính chất giao hoán của phép nhân để làm bài.
- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các
bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
- HS quan sát hình ảnh trong SGK.
- HS trả lời:
+ Ta có thể thực hiện phép tính sau
đó đối chiếu kết quả của phép tính
này với kết quả của phép tính khác.
- HS trình bày.
Trả lời:
9 × 510 = 510 × 9
51 × 9 = 9 × 51
7 × 120 = 120 × 7
1 200 × 7 = 7 × 1 200
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Số?
a. 4 × 9 = 9 × ?
b. 5 × 10 = ? × 5
c. 3 112 × 8 = ? × 3 112
d. 41 320 × 3 = 3 × ?
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.
- GV hướng dẫn:
+ HS cần áp dụng tính chất giao hoán của phép
nhân để tìm ra số còn thiếu ở ô có dấu “?”.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 2 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài
toán.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
a. 4 × 9 = 9 × 4
b. 5 × 10 = 10 × 5
c. 3 112 × 8 = 8 × 3 112
d. 41 320 × 3 = 3 × 41 320
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân vào giải toán.
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến tính chất giao hoán
của phép nhân.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Dùng tính chất giao hoán của để tìm kết quả của
phép tính 6 × 15.
- HS đọc đề và quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn:
+ Cần phải sử dụng tính chất giao hoán của phép
nhân để đưa phép nhân với số có hai chữ số về
dạng nhân với một chữ số để tính.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một
HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn
thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ
các HS chưa tích cực.
+ Sử dụng tính chất giao hoán của
phép nhân ta có: 6 × 15 = 15 × 6 =
90.
- HS lắng nghe.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Tính chất kết hợp
của phép nhân.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................