Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG (3 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép nhân, phép chia phân số.
- Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia phân số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia phân số.
- Năng lực tư duy và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Chuẩn bị hình phóng to một số hình trong bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV viết bảng bài tập tính.
- HS chú ý nghe, hoàn thành bài 3 2 Ví dụ: a. × theo yêu cầu. 16 21 - Kết quả: 20 10 b. : 9 3 3 2 a. × = 3 ×2 = 1 16 21 16 ×21 56
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia 20 10 3 phân số. b. : =20 × = 2 9 3 9 10 3
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài, rút gọn kết - HS chú ý nghe, hình thành động
quả sau khi tính. GV nhận xét, tuyên dương HS cơ học tập. làm đúng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được
gợi nhắc lại kiến thức về phép nhân, phép chia
hai phân số. Cô trò mình sẽ ôn tập kiến thức này
trong bài “Bài 66: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia phân số
và tìm phân số của một số.
- Củng cố dạng bài tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số đồng thời
củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS hoàn thành theo yêu cầu. Tính. 5 1 a) × 6 3 5 1 b) : 6 3 5 1 c) −1 : - Kết quả: 3 3 4 5 1
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài, áp dụng a) × = 5×1= 5 6 3 6 ×3 18
quy tắc phép nhân, phép chia phân số đã học để 5 1
b) : = 5 × 3= 5×3= 15=5 6 3 6 6 6 2 làm bài. c)
- GV lưu ý HS rút gọn đáp số nếu phân số chưa 5−1 1:=5−1×4=5−1×4=5−4=1 tối giản. 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3
- GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài thức.
45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi 2
được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. 3
- HS dựa vào gợi ý để thực hiện bài
Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét
nữa thì đến thị trấn? toán.
- GV dùng sơ đồ minh họa: - Kết quả: Bài giải Cách 1:
Số ki-lô-mét anh Thanh đã đi được là: 2 45 × =30 (km) - GV hướng dẫn HS: 3
+ Trước hết HS cần tính số ki-lô-mét anh Thanh Số ki-lô-mét anh Thanh còn phải đi
đã đi được là bao nhiêu thông qua thực hiện tìm tiếp là: phân số của 45 km. 45 – 30 = 15 (km)
+ HS tính được quãng đường anh Thanh phải đi Đáp số: 15 km.
tiếp dựa vào kết quả vừa tìm được. Cách 2:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Số phần quãng đường anh Thanh
- GV chữa bài và nhận xét. còn phải đi tiếp là: 1− 2 = 1 (quãng đường) 3 3
Số ki-lô-mét anh Thanh còn phải đi tiếp là: 1 45 × =15 (km) 3 Đáp số: 15 km.
- HS suy nghĩ và thực hiện bài toán
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 theo hướng dẫn của GV. Tìm phân số thích hợp. 2 a) ?: = 5 - Kết quả: 7 11 5 2 3
a) × = 5×2 =10 b) :?= 5 11 7 11×7 77 4 8 3 5 8
b) : = 3 × = 3×8 =24 = 6 4 8 4 5 4 ×5 20 5
Giáo án Luyện tập chung Toán lớp 4 Kết nối tri thức
159
80 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(159 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)