Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 22
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1 - TRANG 26)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một
số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn
đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống
hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại - HS chơi trò chơi.
phép nhân, phép chia đã học
1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu
bạn khác trả lời và nêu được phép
nhân hoặc phép chia viết từ phép tính đó.
- HS lắng nghe, viết tên bài.
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
Bài 64: Luyện tập chung (tiết 1)
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (18 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải
quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm bài
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn - HS thực hiện
để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương ứng.
- GV gọi HS đọc kết quả
- HS làm bài và trao đổi với bạn - 2HS đọc kết quả
- GV nhận xét, khen ngợi
Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
- Gọi 1 HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm bài
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV chọn 2 đội chơi HD cách chơi: Khi GV hô bắt - HS thực hiện
đầu thì lần lượt HS của 2 đội lên tìm tấm thẻ ghi kết - HS chia làm 2 đội, mỗi đội 3HS,
quả gắn vào phép tính phù hợp. Đội nào gắn nhanh HS dưới lớp làm trọng tài theo dõi
và đúng sẽ được khen. để nhận xét.
- Nhận xét, chọn ra đội thắng cuộc khen ngợi, động - HS lắng nghe viên.
Bài 3: Chọn dấu (+, - , x, :) thích hợp.
- Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm bài
- YCHS suy nghĩ chọn dấu +, -, x, : thích hợp, sau đó - HS thực hiện
nói cho bạn cùng bàn nghe, đưa ra những lập luận để
nói cho bạn hiểu tại sao lại chọn dấu đó, dấu nào thì thích hợp.
- GV gọi HS trình bày bài làm.
- HS làm bài vào vở sau đó trao đổi với bạn
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án.
- 3 HS lên trình bày, lớp nhận xét C. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS tính được phép tính có 2 dấu
b. Cách tiến hành:
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời.
- Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có - HS thực hiện lần lượt các YC. hai dấu phép tính - GV nêu: - Vào ô có dấu “?”
+ Ta viết số thích hợp vào chỗ nào?
- Tính theo chiều mũi tên từ trái + Tính theo hướng nào? sang phải. - HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản
xạ, logic tư duy toán học. b. Cách tiến hành:
- Qua bài này các em biết thêm được điều gì? - HS chia sẻ
- Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, tìm tình - HS lắng nghe.
huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau chia sẻ với bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
Giáo án Luyện tập chung (Trang 26) Toán lớp 2 Cánh diều
137
69 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(137 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 22
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1 - TRANG 26)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết 1một
số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
-Thông qua việc vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm, để giải quyết vấn
đè, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình
hóa toán học, năng lực sử dụng phương tiện và công cụ toán học, năng lực giao tiếp
toán học.
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống
hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại
phép nhân, phép chia đã học
- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
Bài 64: Luyện tập chung (tiết 1)
- HS chơi trò chơi.
1 HS nêu 1 phép nhân bất kì yêu cầu
bạn khác trả lời và nêu được phép
nhân hoặc phép chia viết từ phép
tính đó.
- HS lắng nghe, viết tên bài.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (18 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải
quyết 1một số tình huống gắn với thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với bạn
để kiểm tra, đọc cho nhau phép tính và kết quả tương
ứng.
- GV gọi HS đọc kết quả
- GV nhận xét, khen ngợi
- HS đọc thầm bài
- HS thực hiện
- HS làm bài và trao đổi với bạn
- 2HS đọc kết quả
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
- Gọi 1 HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV chọn 2 đội chơi HD cách chơi: Khi GV hô bắt
đầu thì lần lượt HS của 2 đội lên tìm tấm thẻ ghi kết
quả gắn vào phép tính phù hợp. Đội nào gắn nhanh
và đúng sẽ được khen.
- Nhận xét, chọn ra đội thắng cuộc khen ngợi, động
viên.
- HS đọc thầm bài
- HS thực hiện
- HS chia làm 2 đội, mỗi đội 3HS,
HS dưới lớp làm trọng tài theo dõi
để nhận xét.
- HS lắng nghe
Bài 3: Chọn dấu (+, - , x, :) thích hợp.
- Gọi 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của bài tập
- YCHS suy nghĩ chọn dấu +, -, x, : thích hợp, sau đó
nói cho bạn cùng bàn nghe, đưa ra những lập luận để
nói cho bạn hiểu tại sao lại chọn dấu đó, dấu nào thì
thích hợp.
- GV gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, khen ngợi, chốt đáp án.
- HS đọc thầm bài
- HS thực hiện
- HS làm bài vào vở sau đó trao đổi
với bạn
- 3 HS lên trình bày, lớp nhận xét
C. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS tính được phép tính có 2 dấu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Cách tiến hành:
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gv yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có
hai dấu phép tính
- GV nêu:
+ Ta viết số thích hợp vào chỗ nào?
+ Tính theo hướng nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 2 - 3 HS đọc.
- 1- 2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- Vào ô có dấu “?”
- Tính theo chiều mũi tên từ trái
sang phải.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập phản
xạ, logic tư duy toán học.
b. Cách tiến hành:
- Qua bài này các em biết thêm được điều gì?
- Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5, tìm tình
huống thực tế liên quan đến bảng chia 5 để hôm sau
chia sẻ với bạn.
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......