Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 24
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1 - TRANG 38)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng
xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.
-Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem
đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò
mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác
và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất:
Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, giúp học sinh
cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó học sinh cảm nhận sự
quý giá của thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK. đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm hoặc - HS lắng nghe luật chơi
cả lớp: Học sinh đọc một giờ rồi đố bạn đọc giờ đó
theo cách khác. Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi
là mấy giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều.
- Gv cho học sinh chơi vài lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS chơi - HS lắng nghe
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút) a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12.
- Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày
nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. b. Cách tiến hành: *Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thực hiện thao tác dưới
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
sự hướng dẫn của giáo viên
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc các câu mô tả tình huốngliên quan đế thời
gian, quan sát đồng hồ rồi chọn đồng hồ thích hợp với mỗi câu
- Học sinh nói kết quả cho
+ Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả bạn nghe
- GV khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả lời theo cặp
hoặc chia sẻ xem ở thời điểm đó trong ngày em làm - Học sinh thảo luận nhóm những gì? - Hs lắng nghe
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2:
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- Gv cho học sinh đọc thông tin trong SGK nói cho - Học sinh đọc thông tin và
bạn nghe về giờ vào học và giờ mở cửa, đóng cửa nói cho bạn nghe ngân hàng
- Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn câu đúng, - Học sinh chọn đồng hồ và
câu sai và giải thích tại sao giải thích lí do
- Gv đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ với những - Học sinh trả lời
thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa
điểm trong thực tế cuộc sống
- Gv nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm - HS lắng nghe.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống b. Cách tiến hành: *Bài 3:
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài
- Gv cho học sinh thực hiện theo cặp: HS quay kim - Học sinh thực hiện theo cặp
trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu
cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem,
đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay
đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm. - HS lắng nghe.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b. Cách tiến hành:
Giáo án Luyện tập chung (Trang 38) Toán lớp 2 Cánh diều
185
93 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(185 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 24
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1 - TRANG 38)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng
xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là
thứ mấy trong tuần.
-Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem
đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò
mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác
và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
3. Phẩm chất:
Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, giúp học sinh
cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó học sinh cảm nhận sự
quý giá của thời gian.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK. đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đồ dùng học Toán ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học
mới
b. Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm hoặc
cả lớp: Học sinh đọc một giờ rồi đố bạn đọc giờ đó
theo cách khác. Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ còn gọi
là mấy giờ, bạn trả lời: 13 giờ hay 1 giờ chiều.
- Gv cho học sinh chơi vài lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe luật chơi
- HS chơi
- HS lắng nghe
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12.
- Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày
nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần.
b. Cách tiến hành:
*Bài 1:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc các câu mô tả tình huốngliên quan đế thời
gian, quan sát đồng hồ rồi chọn đồng hồ thích hợp
với mỗi câu
+ Cho học sinh nói cho bạn nghe kết quả
- GV khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả lời theo cặp
hoặc chia sẻ xem ở thời điểm đó trong ngày em làm
những gì?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thực hiện thao tác dưới
sự hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh nói kết quả cho
bạn nghe
- Học sinh thảo luận nhóm
- Hs lắng nghe
*Bài 2:
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gv cho học sinh đọc thông tin trong SGK nói cho
bạn nghe về giờ vào học và giờ mở cửa, đóng cửa
ngân hàng
- Cho học sinh quan sát các đồng hồ chọn câu đúng,
câu sai và giải thích tại sao
- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh đọc thông tin và
nói cho bạn nghe
- Học sinh chọn đồng hồ và
giải thích lí do
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Gv đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ với những
thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của những địa
điểm trong thực tế cuộc sống
- Gv nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm
- Học sinh trả lời
- HS lắng nghe.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề
trong cuộc sống
b. Cách tiến hành:
*Bài 3:
- Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gv cho học sinh thực hiện theo cặp: HS quay kim
trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu
cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem,
đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay
đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa.
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm.
- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh thực hiện theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
b. Cách tiến hành:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và
mở rộng kiến thức gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
- HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......