Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 32
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 76)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm
các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi
1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện ôn - HS tham gia chơi: Ví dụ:
tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000. 200 + 100; 400 - 200, ...
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút) a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ
nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính: - GV y/c HS đọc đề BT1. - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS tính rồi viết kết quả phép tính.
- Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài.
- 6 HS lên bảng hoàn thành - GV y/c HS nhận xét. bài.
- GV chốt kết quả đúng. - HS nhận xét
- HS: phép tính cộng, trừ
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần a?
các số có ba chữ số không nhớ
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?
- HS: phép tính cộng, trừ
các số có ba chữ số có nhớ
- HS: Cộng, trừ từ phải sang
trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- HS: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài.
- Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ. - 3 HS làm bài vào bảng
- Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ thể phụ
- Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu - HS nhận xét. Bài 3:
- Yêu cầu hs nêu đề toán - HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS: cần quan sát các phép tính, - Bạn Gấu phải đi qua các vị
tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết quả trí ghi phép tính có kết quả
lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000.
lẫn lượt là 100, 300, 500,
700, 900, 1000 để đến nhà
bạn Voi. Hãy chỉ đường
- GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 để thảo
luận, tìm kết quả. giúp bạn Gấu.
- Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của nhóm - HS hoạt động trong nhóm
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 6.
- Khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện toán học. - Nhóm trình bày, nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng. khác bổ sung, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời. Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc đề bài.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán cho biết gì? - HS trao đổi.
Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào vở. - Chiếu bài 1 HS.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án đúng. - HS dưới lớp nhận xét
- GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu chiều cao - Đáp án đúng:
của các thành viên trong gia đình mình rồi tính xem
mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
Giáo án Luyện tập chung (Trang 76) Toán lớp 2 Cánh diều
256
128 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(256 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 32
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 76)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm
các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài
toán thực tế liên quan.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi
1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Giáo viên: máy tính; ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện ôn
tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học.
- HS tham gia chơi: Ví dụ:
200 + 100; 400 - 200, ...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ
nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các
bài toán thực tế liên quan.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính:
- GV y/c HS đọc đề BT1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài.
- GV y/c HS nhận xét.
- HS đọc
- HS tính rồi viết kết quả
phép tính.
- 6 HS lên bảng hoàn thành
bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chốt kết quả đúng.
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần a?
- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?
- HS nhận xét
- HS: phép tính cộng, trừ
các số có ba chữ số không
nhớ
- HS: phép tính cộng, trừ
các số có ba chữ số có nhớ
- HS: Cộng, trừ từ phải sang
trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ thể
- Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài.
- 3 HS làm bài vào bảng
phụ
- HS nêu
- HS nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- GV hướng dẫn HS: cần quan sát các phép tính,
tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết quả
lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000.
- GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 để thảo
- HS đọc đề bài.
- Bạn Gấu phải đi qua các vị
trí ghi phép tính có kết quả
lẫn lượt là 100, 300, 500,
700, 900, 1000 để đến nhà
bạn Voi. Hãy chỉ đường
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
luận, tìm kết quả.
- Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của nhóm
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện
toán học.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng.
giúp bạn Gấu.
- HS hoạt động trong nhóm
6.
- Nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình
bày bài vào vở.
- Chiếu bài 1 HS.
- Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án đúng.
- GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu chiều cao
của các thành viên trong gia đình mình rồi tính xem
mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm.
- HS đọc đề bài.
- HS trao đổi.
- HS trình bày bài làm của
mình.
- HS dưới lớp nhận xét
- Đáp án đúng:
C. VẬN DỤNG (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế
liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành:
Bài 5: Giải toán
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Y/c HS trình bày bài giải
- Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại các bước
thực hiện của bạn.
- GV nhận xét, chốt đúng sai.
- Y/c HS liên hệ thực tế với những tình huống xung
quanh với phép cộng, phép trừ (có nhớ) các số
trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS làm bài.
- HS trình bày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS liên hệ.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải
đáp
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85