Môn: Toán 
Ngày dạy: .../.../...  Lớp: ...  TUẦN 27 
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 
LUYỆN TẬP (TIẾT 1 - TRANG 54) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số  có 3 chữ số. 
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 
2. Phát triển năng lực: 
- Phát triển năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào  cuộc sống  
- Năng lực đặc thù: 
- Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được 
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực  giao tiếp toán học.  3. Phẩm chất: 
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số 
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh 
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc  nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
  
    
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, các đồ vật có thể chứa được nước, cân sức khoẻ 
cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung  vòng”. 
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, … 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới.  b. Cách tiến hành 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc - Hs chơi 
hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số.   
- GV nhận xét,chuyển vào bài mới    - GV ghi bài  - HS ghi vở   
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút)  a. Mục tiêu: 
-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số  có 3 chữ số. 
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 
2. Phát triển năng lực:  b. Cách tiến hành:  Bài 1.   
Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp:  - HS đọc  a) 758 và 96    b) 62 và1 07    c) 549 và 495    - Gọi Hs đọc yêu cầu  - HS viết vào bảng 
Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị   
  
       Trăm  Chục  Đơn vị                           
- Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết - HS thực hiện  quả vào vở.   
- Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra và - HS đọc 
chia sẻ cách làm với bạn.   
- Gọi HS đọc cách so sánh.  - HS nêu 
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em. - HS quan sát và trả lời câu 
- Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì hỏi  thế nào?  - HS nghe 
- GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số 
hơn thì lớn hơn và ngược lại. 
- Mỗi hs nói cách so sánh 1 
- GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và trường hợp 
89;492 và 77;52 và 103;9 và 432.  - HS khác nhận xét   
Bài 2. Điền dấu >, <, =   
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài  - HS nêu 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở  - HS làm bài 
- Chiếu bài và chữa bài của hs 
- HS giải thích cách so sánh 
- Nêu cách so sánh 600 và 900  + Hàng trăm: 6 < 9     + Vậy 600 < 900   
- HS giải thích cách so sánh  - Vì sao 527 > 27  + 527 có 3 chữ số    + 27 có 2 chữ số   
Số có nhiều chữ số hơn thì    lớn hơn 
  
       + Vậy 527 > 27   
- HS giải thích cách so sánh    + Hàng trăm cùng là 4 
- Nêu cách so sánh 402 và 420   + Hàng chục: 0 < 2     + Vậy 402 < 420    - HS nghe       
- GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 chữ số, các con 
so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số, bắt đầu từ 
hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì  lớn hơn. 
+ Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp 
tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục  lớn hơn thì lớn hơn. 
+ Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp 
tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn 
vị lớn hơn thì lớn hơn. 
+ Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ 
số hơn thì lớn hơn và ngược lại.  Bài 3. Cho các số         
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài  - Hs nêu 
- Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994, 571, 383, 997. Đố - HS thực hiện 
bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.   
- Số lớn nhất là số nào? 
   
Giáo án Luyện tập (Trang 54) Toán lớp 2 Cánh diều
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    414 
                                
                                
                                 207 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(414 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                             
                                        Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
 
                                        Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Môn: Toán 
Ngày dạy: .../.../... 
Lớp: ... 
TUẦN 27 
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 
LUYỆN TẬP (TIẾT 1 - TRANG 54) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số 
có 3 chữ số. 
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 
2. Phát triển năng lực: 
- Phát triển năng lực chung: 
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân  
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào 
cuộc sống  
- Năng lực đặc thù:  
- Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được 
phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
giao tiếp toán học.  
3. Phẩm chất:  
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số 
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh 
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, các đồ vật có thể chứa được nước, cân sức khoẻ 
cho các nhóm, cuộn dây để tạo hình bằng dây, dụng cụ để chơi trò chơi “Tung 
vòng”. 
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, … 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước khi vào bài học mới. 
b. Cách tiến hành 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:HS đọc 
hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. 
- GV nhận xét,chuyển vào bài mới 
- GV ghi bài 
- Hs chơi 
- HS ghi vở 
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút) 
a. Mục tiêu: 
-Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số 
có 3 chữ số. 
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 
2. Phát triển năng lực: 
b. Cách tiến hành: 
Bài 1. 
Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp: 
a) 758 và 96 
b) 62 và1 07 
c) 549 và 495 
- Gọi Hs đọc yêu cầu 
Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị 
- HS đọc 
- HS viết vào bảng 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
Trăm 
Chục 
Đơn vị 
- Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai số và viết kết 
quả vào vở. 
- Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra  và 
chia sẻ cách làm với bạn. 
- Gọi HS đọc cách so sánh. 
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em. 
- Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ số hơn thì 
thế nào? 
- GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số 
hơn thì lớn hơn và ngược lại. 
- GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và 
89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. 
- HS thực hiện 
- HS đọc 
- HS nêu 
- HS quan sát và trả lời câu 
hỏi 
- HS nghe 
- Mỗi hs nói cách so sánh 1 
trường hợp 
- HS khác nhận xét 
Bài 2. Điền dấu >, <, = 
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở 
- Chiếu bài và chữa bài của hs  
- Nêu cách so sánh 600 và 900 
- Vì sao 527 > 27 
- HS nêu 
- HS làm bài 
- HS giải thích cách so sánh 
+ Hàng trăm: 6 < 9 
 + Vậy 600 < 900 
- HS giải thích cách so sánh 
+ 527 có 3 chữ số 
+ 27 có 2 chữ số 
Số có nhiều chữ số hơn thì 
lớn hơn 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
- Nêu cách so sánh 402 và 420 
- GV chốt:Khi so sánh hai  số có 3 chữ số, các con 
so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số, bắt đầu từ 
hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì 
lớn hơn. 
+ Nếu chữ số hàng trăm giống  nhau ta so sánh tiếp 
tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục 
lớn hơn thì lớn hơn. 
+ Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp 
tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn 
vị lớn hơn thì lớn hơn. 
+ Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ 
số hơn thì lớn hơn và ngược lại. 
+ Vậy 527 > 27 
- HS giải thích cách so sánh 
+ Hàng trăm cùng là 4 
 + Hàng chục: 0 < 2 
 + Vậy 402 < 420 
- HS nghe 
Bài 3. Cho các số 
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài 
- Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994, 571, 383, 997. Đố 
bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất  rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. 
- Số lớn nhất là số nào? 
- Hs nêu 
- HS thực hiện 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
- Vì sao con biết? 
- Số bé nhất là số nào? 
- Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé 
- HS trả lời(997) 
- HS trả lời 
+ Trong 4 số, 994 và 997 có 
hàng trăm lớn hơn và cùng 
là 9. 
+ Hàng chục: hai số có hàng 
chục cùng là 9 
+ Hàng đơn vị: 7 > 9 
Vậy 997 > 994 và 997 là số 
lớn nhất 
C. VẬN DỤNG (5 phút) 
a. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực tiễn 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhận xét,khen đội thắng cuộc 
Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 kg,con gà cân 
nặng 3 kg.Con nào nặng hơn?” 
- Gọi hs trả lời 
- Yêu cầu hs giải thích 
- GV nhận xét và chốt 
- HS khác nhận xét 
- Hs suy nghĩ trả lời 
- HS trả lời 
- HS khác nhận xét 
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút) 
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập 
phản xạ, logic tư duy toán học. 
b. Cách tiến hành: 
- Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? 
- Để có thể so sánh chính xác hai số ,em cần làm gì? 
- HS nêu ý kiến  
- HS lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.......................................................................................................................................
....... 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85 
.......................................................................................................................................
....... 
 
                                             
                                             
                                             
                                             
                                            
 
                        
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo